Bật tăng 400.000 đồng/lượng, vàng giúp dân bớt lo

09:34 | 09/07/2016

221 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Sau phiên giao dịch ngày 8/7 giảm 200.000 đồng/lượng, giá vàng hôm nay (9/7) đã bật tăng 400.000 đồng, niêm yết ở mức 37,70 triệu đồng.
bat tang 400000 dongluong vang giup dan bot lo
Người dân đang tỏ rõ sự "bấn loạn" trước "cơn điên" của vàng.

Ghi nhận của PetroTimes hồi 9 giờ 30 sáng nay, giá vàng SJC được niêm yết tại TP Hồ Chí Minh là 36,90 – 37,70 triệu đồng/lượng và tại Hà Nội là 36,90 – 37,70 triệu đồng/lượng. Mức giá này so với giá chốt phiên giao dịch ngày 8/7 đã tăng 300.000 đồng ở chiều mua và 400.000 đồng ở chiều bán.

Tương tự, giá vàng SJC được Tập đoàn Doji niêm yết cũng tăng từ mức 36,55 – 36,95 triệu đồng lên mức 36,90 – 37,50 triệu đồng/lượng.

Giá vàng hôm nay được Công ty Phú Quý niêm yết ở mức 37,00 – 37,50 triệu đồng/lượng, tăng 400.000 đồng ở chiều mua và 500.000 đồng ở chiều bán.

Cùng thời điểm trên, giá vàng SJC được Bảo Tín Minh Châu niêm yết ở mức 37,00 – 37,45 triệu đồng/lượng, tăng 400.000 đồng ở chiều mua và 500.000 đồng ở chiều bán so với giá chốt ngày 8/7.

Trái ngược với diễn biến giá vàng trong nước, giá vàng thế giới được ghi nhận theo giờ Việt Nam trong ngày 9/7 đã không đổi, được giao dịch ở mức 1.366,93 USD/Ounce.

Việc giá vàng tiếp tục duy trì đà tăng trong phiên giao dịch hôm nay sau khi đã giảm tới 600.000 đồng trong phiên giao dịch sáng ngày 8/7 và chỉ bật tăng trong phiên giao dịch buổi chiều, chốt ở mức giảm 200.000 đồng/lượng có thể xem là tín hiệu vui đối với người giữ vàng. Tuy nhiên, mức giá này so với giá chốt phiên ngày 6/7, khi giá vàng leo lên mức gần 40 triệu đồng/lượng thì vẫn thấp hơn khá nhiều. Và điều này đã khiến không ít người dân, nhà đầu tư thiệt hại một khoản không nhỏ.

Trong một diễn biến mới nhất, trong “cơn điên loạn” của vàng, giới chuyên gia đã khuyến cáo người dân cần phải rất thận trọng khi quyết định thực hiện các giao dịch vàng. Giá vàng biến động là cơ hội cho các nhà đầu tư lướt sóng nhưng đó là những người có kiến thức, có hiểu biết và có khả năng phân tích, phán đoán thị trường. Và một điều quan trọng, vàng không phải kênh đầu tư ngắn hạn mà là trung hạn và dài hạn.

Hà Lê

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 90,100 91,400
AVPL/SJC HCM 90,100 91,400
AVPL/SJC ĐN 90,100 91,400
Nguyên liệu 9999 - HN 75,400 76,200
Nguyên liệu 999 - HN 75,300 76,100
AVPL/SJC Cần Thơ 90,100 91,400
Cập nhật: 11/05/2024 03:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.900 76.800
TPHCM - SJC 89.900 92.200
Hà Nội - PNJ 74.900 76.800
Hà Nội - SJC 89.900 92.200
Đà Nẵng - PNJ 74.900 76.800
Đà Nẵng - SJC 89.900 92.200
Miền Tây - PNJ 74.900 76.800
Miền Tây - SJC 90.400 92.400
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.900 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 89.900 92.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.900
Giá vàng nữ trang - SJC 89.900 92.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.900
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.800 75.600
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.450 56.850
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.980 44.380
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.200 31.600
Cập nhật: 11/05/2024 03:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,475 7,665
Trang sức 99.9 7,465 7,655
NL 99.99 7,470
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,450
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,540 7,695
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,540 7,695
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,540 7,695
Miếng SJC Thái Bình 9,010 9,230
Miếng SJC Nghệ An 9,010 9,230
Miếng SJC Hà Nội 9,010 9,230
Cập nhật: 11/05/2024 03:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 90,100 92,400
SJC 5c 90,100 92,420
SJC 2c, 1C, 5 phân 90,100 92,430
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,850 76,550
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,850 76,650
Nữ Trang 99.99% 74,750 75,750
Nữ Trang 99% 73,000 75,000
Nữ Trang 68% 49,165 51,665
Nữ Trang 41.7% 29,241 31,741
Cập nhật: 11/05/2024 03:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,391.52 16,557.09 17,088.21
CAD 18,129.99 18,313.13 18,900.57
CHF 27,377.09 27,653.63 28,540.69
CNY 3,450.26 3,485.12 3,597.45
DKK - 3,611.55 3,749.84
EUR 26,739.75 27,009.85 28,205.84
GBP 31,079.41 31,393.35 32,400.37
HKD 3,173.85 3,205.91 3,308.75
INR - 303.97 316.13
JPY 158.55 160.16 167.81
KRW 16.12 17.91 19.53
KWD - 82,587.83 85,889.30
MYR - 5,315.22 5,431.13
NOK - 2,304.92 2,402.77
RUB - 262.29 290.35
SAR - 6,767.44 7,037.97
SEK - 2,301.30 2,399.00
SGD 18,339.11 18,524.35 19,118.57
THB 612.76 680.85 706.92
USD 25,154.00 25,184.00 25,484.00
Cập nhật: 11/05/2024 03:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,575 16,675 17,125
CAD 18,346 18,446 18,996
CHF 27,611 27,716 28,516
CNY - 3,482 3,592
DKK - 3,626 3,756
EUR #26,954 26,989 28,249
GBP 31,458 31,508 32,468
HKD 3,179 3,194 3,329
JPY 160.21 160.21 168.16
KRW 16.81 17.61 20.41
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,305 2,385
NZD 15,090 15,140 15,657
SEK - 2,294 2,404
SGD 18,351 18,451 19,181
THB 640.15 684.49 708.15
USD #25,225 25,225 25,484
Cập nhật: 11/05/2024 03:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,180.00 25,184.00 25,484.00
EUR 26,870.00 26,978.00 28,186.00
GBP 31,165.00 31,353.00 32,338.00
HKD 3,189.00 3,202.00 3,307.00
CHF 27,518.00 27,629.00 28,500.00
JPY 159.62 160.26 167.62
AUD 16,505.00 16,571.00 17,080.00
SGD 18,446.00 18,520.00 19,077.00
THB 675.00 678.00 706.00
CAD 18,246.00 18,319.00 18,866.00
NZD 15,079.00 15,589.00
KRW 17.80 19.46
Cập nhật: 11/05/2024 03:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25220 25220 25484
AUD 16625 16675 17178
CAD 18402 18452 18904
CHF 27816 27866 28422
CNY 0 3487.7 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27177 27227 27938
GBP 31659 31709 32367
HKD 0 3250 0
JPY 161.47 161.97 166.48
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0388 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15134 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18607 18657 19214
THB 0 653.5 0
TWD 0 780 0
XAU 8950000 8950000 9220000
XBJ 7000000 7000000 7380000
Cập nhật: 11/05/2024 03:45