Ả Rập Xê Út chuẩn bị giảm giá dầu cho khách hàng châu Á

16:51 | 31/12/2021

961 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Ả Rập Xê Út đang chờ đợi cuộc họp OPEC+ dự kiến ​​vào ngày 4/1/2022 trước khi đưa ra chiến lược hạ giá dầu.
Ả Rập Xê Út chuẩn bị giảm giá dầu cho khách hàng châu Á

Sau khi giảm giá dầu bán cho các nước Trung Đông, Ả Rập Xê Út có thể thiết lập các đợt giảm giá mạnh đối với khách hàng châu Á vào tháng 2 năm 2022. Riyadh dự kiến ​​sẽ giảm giá bán chính thức (OSP) sau khi đã tăng giá với với tất cả các loại dầu giao vào tháng Giêng 2022.

Mức giảm dự kiến ​​sẽ nhiều hơn một đô la trong tháng 2/2022 so với tháng 1/2022. Việc này sẽ đưa giá trở lại mức thấp nhất trong vòng ba tháng qua. Riyadh hiện đang chờ đợi cuộc họp OPEC+ tiếp theo dự kiến ​​vào ngày 4 tháng 1 năm 2022 để thiết lập chiến lược của mình.

Ngoài ra, Aramco cũng định giá dựa trên một số dữ liệu. Đầu tiên và quan trọng nhất là các khuyến nghị của khách hàng. Thứ hai, dựa trên sự thay đổi giá trị của dầu trong tháng trước được tính toán trên sản lượng và giá cả sản phẩm.

Trong tháng 12 năm 2021, giá dầu tại Trung Đông và Nga đã giảm. Có một số lý do giải thích cho tình trạng này, bao gồm cả việc giảm căng thẳng nguồn cung.

Một mặt, OPEC + đã tăng sản lượng của mình. Mặt khác, nhiều quốc gia nằm trong số những nước tiêu thụ dầu lớn nhất (Hoa Kỳ, Trung Quốc, Nhật Bản, v.v.) đã giải phóng một phần dự trữ chiến lược của họ.

Mặt khác, nhu cầu của châu Á dự kiến ​​sẽ chậm lại và các nhà máy lọc dầu đang chuẩn bị bảo trì theo mùa. Tuy nhiên, khu vực này chiếm hơn một nửa lượng xuất khẩu của Ả Rập Xê Út.

Dự báo giá dầu: Chuẩn dầu Brent có thể đạt 100 USD vào năm 2022Dự báo giá dầu: Chuẩn dầu Brent có thể đạt 100 USD vào năm 2022
Mỹ dự báo giá dầu năm 2022Mỹ dự báo giá dầu năm 2022
Dự báo giá dầu: giao động biên độ rộng, tới ngưỡng 80Dự báo giá dầu: giao động biên độ rộng, tới ngưỡng 80

Nh.Thạch

AFP

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,700 89,200
AVPL/SJC HCM 87,700 89,200
AVPL/SJC ĐN 87,700 89,200
Nguyên liệu 9999 - HN 75,400 76,200
Nguyên liệu 999 - HN 75,300 76,100
AVPL/SJC Cần Thơ 87,700 89,200
Cập nhật: 12/05/2024 00:02
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.900 76.800
TPHCM - SJC 88.800 91.300
Hà Nội - PNJ 74.900 76.800
Hà Nội - SJC 88.800 91.300
Đà Nẵng - PNJ 74.900 76.800
Đà Nẵng - SJC 88.800 91.300
Miền Tây - PNJ 74.900 76.800
Miền Tây - SJC 89.000 91.300
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.900 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 88.800 91.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.900
Giá vàng nữ trang - SJC 88.800 91.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.900
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.800 75.600
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.450 56.850
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.980 44.380
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.200 31.600
Cập nhật: 12/05/2024 00:02
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,485 7,670
Trang sức 99.9 7,475 7,660
NL 99.99 7,480
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,460
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,550 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,550 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,550 7,700
Miếng SJC Thái Bình 8,880 9,150
Miếng SJC Nghệ An 8,880 9,150
Miếng SJC Hà Nội 8,880 9,150
Cập nhật: 12/05/2024 00:02
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 88,800 91,300
SJC 5c 88,800 91,320
SJC 2c, 1C, 5 phân 88,800 91,330
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,850 76,550
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,850 76,650
Nữ Trang 99.99% 74,750 75,750
Nữ Trang 99% 73,000 75,000
Nữ Trang 68% 49,165 51,665
Nữ Trang 41.7% 29,241 31,741
Cập nhật: 12/05/2024 00:02

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,391.52 16,557.09 17,088.21
CAD 18,129.99 18,313.13 18,900.57
CHF 27,377.09 27,653.63 28,540.69
CNY 3,450.26 3,485.12 3,597.45
DKK - 3,611.55 3,749.84
EUR 26,739.75 27,009.85 28,205.84
GBP 31,079.41 31,393.35 32,400.37
HKD 3,173.85 3,205.91 3,308.75
INR - 303.97 316.13
JPY 158.55 160.16 167.81
KRW 16.12 17.91 19.53
KWD - 82,587.83 85,889.30
MYR - 5,315.22 5,431.13
NOK - 2,304.92 2,402.77
RUB - 262.29 290.35
SAR - 6,767.44 7,037.97
SEK - 2,301.30 2,399.00
SGD 18,339.11 18,524.35 19,118.57
THB 612.76 680.85 706.92
USD 25,154.00 25,184.00 25,484.00
Cập nhật: 12/05/2024 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,575 16,675 17,125
CAD 18,346 18,446 18,996
CHF 27,611 27,716 28,516
CNY - 3,482 3,592
DKK - 3,626 3,756
EUR #26,954 26,989 28,249
GBP 31,458 31,508 32,468
HKD 3,179 3,194 3,329
JPY 160.21 160.21 168.16
KRW 16.81 17.61 20.41
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,305 2,385
NZD 15,090 15,140 15,657
SEK - 2,294 2,404
SGD 18,351 18,451 19,181
THB 640.15 684.49 708.15
USD #25,225 25,225 25,484
Cập nhật: 12/05/2024 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,180.00 25,184.00 25,484.00
EUR 26,870.00 26,978.00 28,186.00
GBP 31,165.00 31,353.00 32,338.00
HKD 3,189.00 3,202.00 3,307.00
CHF 27,518.00 27,629.00 28,500.00
JPY 159.62 160.26 167.62
AUD 16,505.00 16,571.00 17,080.00
SGD 18,446.00 18,520.00 19,077.00
THB 675.00 678.00 706.00
CAD 18,246.00 18,319.00 18,866.00
NZD 15,079.00 15,589.00
KRW 17.80 19.46
Cập nhật: 12/05/2024 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25220 25220 25484
AUD 16625 16675 17178
CAD 18402 18452 18904
CHF 27816 27866 28422
CNY 0 3487.7 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27177 27227 27938
GBP 31659 31709 32367
HKD 0 3250 0
JPY 161.47 161.97 166.48
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0388 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15134 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18607 18657 19214
THB 0 653.5 0
TWD 0 780 0
XAU 8950000 8950000 9220000
XBJ 7000000 7000000 7380000
Cập nhật: 12/05/2024 00:02