4 Bộ kí kết quy chế điều hành kinh tế vĩ mô

20:43 | 01/12/2014

848 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Sáng 1/12, bên lề Phiên họp Chính phủ Thường kỳ tháng 11/2014, dưới sự chứng kiến của Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng, các Phó Thủ tướng và các thành viên Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Công Thương và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã ký kết Quy chế phối hợp trong quản lý và điều hành kinh tế vĩ mô.

Quy chế là căn cứ quan trọng để các Bộ, cơ quan phối hợp triển khai các nhiệm vụ đã được giao tại Quyết định số 1317/QĐ-TTg trong việc quản lý và điều hành các lĩnh vực: tài khóa, tiền tệ, tín dụng, đầu tư, thương mại và giá cả.

Được biết, ngày 24/3/2011, Thủ tướng Chính phủ đã giao Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Văn phòng Chính phủ và các Bộ, ngành liên quan thực hiện nhiệm vụ xây dựng Đề án “Cải cách thể chế và tăng cường phối hợp trong quản lý và điều hành kinh tế vĩ mô giai đoạn 2011-2020”.

Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã xây dựng đề cương Đề án và xin ý kiến của các Bộ, cơ quan và các địa phương liên quan. Trên cơ sở đó, Bộ Kế hoạch và đầu tư đã hoàn thiện Đề cương và xây dựng dự thảo Đề án “Cải cách thể chế và tăng cường phối hợp trong quản lý và điều hành kinh tế vĩ mô giai đoạn 2011-2020”

4 Bộ kí kết quy chế điều hành kinh tế vĩ mô

Bốn Bộ trưởng cùng ký kết quy chế phối hợp trong quản lý và điều hành kinh tế vĩ mô (từ trái qua phải: Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Nguyễn Văn Bình, Bộ trưởng Bộ Tài chính Đinh Tiến Dũng, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Bùi Quang Vinh, Bộ trưởng Bộ Công thương Vũ Huy Hoàng).

 

Dự thảo Đề án đã được Bộ Kế hoạch và Đầu tư lấy ý kiến của các Bộ, cơ quan liên quan và của các nhà khoa học. Ngày 06/08/2013, Thủ tướng Chính phủ đã ký ban hành Quyết định số 1317/QĐ-TTg phê duyệt Đề án cải cách cơ chế phối hợp trong quản lý và điều hành kinh tế vĩ mô, trong đó giao Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính, Bộ Công Thương và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện Quy chế phối hợp trong quản lý và điều hành kinh tế vĩ mô.

Thực hiện nhiệm vụ nêu trên, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã thành lập Tổ điều phối và Nhóm thư ký giúp việc để triển khai nhiệm vụ trên, đồng thời các cơ quan: Bộ Tài chính, Bộ Công Thương, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã thành lập các tổ chuyên môn, phối hợp với Tổ điều phối của Bộ Kế hoạch và Đầu tư để xây dựng dự thảo Quy chế.

Sau nhiều lần trao đổi hoàn thiện, bản Quy chế đã được bốn cơ quan thống nhất nội dung và đi đến ký kết.

P.V

 

 

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 85,300 86,800
AVPL/SJC HCM 85,300 86,800
AVPL/SJC ĐN 85,300 86,800
Nguyên liệu 9999 - HN 73,400 74,250
Nguyên liệu 999 - HN 73,300 74,150
AVPL/SJC Cần Thơ 85,300 86,800
Cập nhật: 08/05/2024 00:02
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.500 75.300
TPHCM - SJC 85.100 87.400
Hà Nội - PNJ 73.500 75.300
Hà Nội - SJC 85.100 87.400
Đà Nẵng - PNJ 73.500 75.300
Đà Nẵng - SJC 85.100 87.400
Miền Tây - PNJ 73.500 75.300
Miền Tây - SJC 85.600 87.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.500 75.300
Giá vàng nữ trang - SJC 85.100 87.400
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.500
Giá vàng nữ trang - SJC 85.100 87.400
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.400 74.200
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.400 55.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.160 43.560
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.620 31.020
Cập nhật: 08/05/2024 00:02
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,325 7,510
Trang sức 99.9 7,315 7,500
NL 99.99 7,320
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,300
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,390 7,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,390 7,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,390 7,540
Miếng SJC Thái Bình 8,550 8,740
Miếng SJC Nghệ An 8,550 8,740
Miếng SJC Hà Nội 8,550 8,740
Cập nhật: 08/05/2024 00:02
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 85,300 87,500
SJC 5c 85,300 87,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 85,300 87,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,500 75,200
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,500 75,300
Nữ Trang 99.99% 73,400 74,400
Nữ Trang 99% 71,663 73,663
Nữ Trang 68% 48,247 50,747
Nữ Trang 41.7% 28,678 31,178
Cập nhật: 08/05/2024 00:02

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,396.42 16,562.04 17,093.36
CAD 18,104.93 18,287.81 18,874.50
CHF 27,287.12 27,562.75 28,446.99
CNY 3,446.58 3,481.40 3,593.62
DKK - 3,599.50 3,737.34
EUR 26,642.63 26,911.75 28,103.48
GBP 31,070.28 31,384.12 32,390.95
HKD 3,164.69 3,196.66 3,299.21
INR - 303.47 315.60
JPY 159.45 161.06 168.76
KRW 16.17 17.96 19.59
KWD - 82,398.64 85,692.81
MYR - 5,302.53 5,418.18
NOK - 2,295.72 2,393.19
RUB - 265.41 293.81
SAR - 6,753.59 7,023.59
SEK - 2,299.90 2,397.54
SGD 18,313.88 18,498.87 19,092.33
THB 610.23 678.03 704.00
USD 25,125.00 25,155.00 25,455.00
Cập nhật: 08/05/2024 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,464 16,484 17,084
CAD 18,223 18,233 18,933
CHF 27,481 27,501 28,451
CNY - 3,449 3,589
DKK - 3,579 3,749
EUR #26,510 26,720 28,010
GBP 31,279 31,289 32,459
HKD 3,118 3,128 3,323
JPY 160.21 160.36 169.91
KRW 16.52 16.72 20.52
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,255 2,375
NZD 15,013 15,023 15,603
SEK - 2,270 2,405
SGD 18,215 18,225 19,025
THB 636.23 676.23 704.23
USD #25,125 25,125 25,455
Cập nhật: 08/05/2024 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,155.00 25,455.00
EUR 26,817.00 26,925.00 28,131.00
GBP 31,233.00 31,422.00 32,408.00
HKD 3,182.00 3,195.00 3,301.00
CHF 27,483.00 27,593.00 28,463.00
JPY 160.99 161.64 169.14
AUD 16,546.00 16,612.00 17,123.00
SGD 18,454.00 18,528.00 19,086.00
THB 674.00 677.00 705.00
CAD 18,239.00 18,312.00 18,860.00
NZD 15,039.00 15,548.00
KRW 17.91 19.60
Cập nhật: 08/05/2024 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25178 25178 25455
AUD 16559 16609 17114
CAD 18365 18415 18870
CHF 27772 27822 28385
CNY 0 3486.6 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27092 27142 27852
GBP 31380 31402 32317
HKD 0 3250 0
JPY 162.7 163.2 167.73
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0358 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15058 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18576 18626 19183
THB 0 650.6 0
TWD 0 780 0
XAU 8520000 8520000 8740000
XBJ 6800000 6800000 7320000
Cập nhật: 08/05/2024 00:02