Thép Việt Nam bị kiện ở Mỹ

17:16 | 30/09/2016

222 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Bộ Thương mại Hoa Kỳ đã nhận đơn yêu cầu điều tra chống lẩn tránh thuế chống bán phá giá và thuế trợ cấp đối với sản phẩm thép các bon chống ăn mòn nhập khẩu từ Việt Nam.
tin nhap 20160930171303
Ảnh minh họa.

Theo Cục Quản lý cạnh tranh (Bộ Công Thương), ngày 22/9, một số doanh nghiệp sản xuất thép tại Hoa Kỳ đã nộp đơn kiện chống lẩn tránh thuế chống bán phá giá và thuế chống trợ cấp tới Bộ Thương mại Hoa Kỳ (DOC) đối với sản phẩm thép chống ăn mòn (thép mạ) nhập khẩu từ Việt Nam.

Nguyên đơn trong vụ việc này bao gồm Califỏnia Steel Industries và Steel Dynamics, Inc.

Trước đó, ngày 23/6/2015, sau khi tiến hành điều tra chống bán phá giá và chống trợ cấp đối với cùng chủng loại sản phẩm trên có xuất xứ từ Trung Quốc và một số quốc gia, vùng lãnh thổ khác, Hoa Kỳ đã ban hành lệnh áp thuế với Trung Quốc với mức thuế chống bán phá giá là 199,43% và mức thuế chống trợ cấp là 241,43%.

Tuy nhiên, theo nguyên đơn, sau khi Hoa Kỳ ban hành lệnh áp thuế, lượng xuất khẩu của Trung Quốc đối với sản phẩm này sang Hoa Kỳ giảm đi rõ rệt, tuy nhiên lượng xuất khẩu sản phẩm này từ Việt Nam sang Hoa Kỳ lại tăng đột biến.

Viện dẫn quy định của Hoa Kỳ về việc bổ sung sản phẩm của nước thứ ba vào lệnh áp thuế hiện hành (điều tra lẩn tránh thuế AD/CVD), các nguyên đơn đã yêu cầu DOC khởi xướng điều tra và hoãn việc thanh khoản các chuyến hàng nhập khẩu sản phẩm thép mạ từ Việt Nam và yêu cầu khoản tiền đặt cọc với các chuyến hàng này ở mức bằng với mức thuế AD và CVD đối với sản phẩm từ Trung Quốc. Căn cứ theo quy định của Hoa Kỳ, DOC sẽ xem xét và đưa ra quyết định có khởi xướng điều tra hay không trong vòng 45 ngày kể từ ngày nhận được đơn (dự kiến ngày 22/10/2016) và ban hành quyết định cuối cùng trong vòng 300 ngày.

Cũng theo Cục Quản lý cạnh tranh, để bổ sung sản phẩm của nước thứ ba vào lệnh áp thuế hiện hành (điều tra lẩn tránh thuế AD/CVD), DOC cần phải xem xét các yếu tố như sản phẩm nhập khẩu từ một nước thứ ba thuộc cùng loại (class/kind) với sản phẩm bị áp thuế; trước khi nhập khẩu vào Hoa Kỳ, sản phẩm này đã được hoàn thiện hoặc gia công từ sản phẩm sản xuất ở nước bị áp thuế; quá trình gia công hoặc hoàn thiện ở nước thứ ba là “nhỏ hoặc không đáng kể”; trị giá của hàng sản xuất ở nước bị áp thuế “chiếm phần lớn tổng trị giá của sản phẩm được xuất khẩu sang Hoa Kỳ”.

Và sau khi xem xét những yêu tố trên, DOC quyết định rằng việc điều tra là cần thiết để tránh việc lẩn tránh.

Ngoài ra, DOC cũng phải xem xét các yếu tố: xu hướng thương mại (pattern of trade); liệu nhà sản xuất/xuất khẩu nguyên liệu đầu vào có liên kết với bên ở nước thứ 3 là bên sử dụng các nguyên liệu này để gia công/hoàn thiện sản phẩm nhập khẩu vào Hoa Kỳ hay không và liệu nước bị áp thuế có tăng xuất khẩu nguyên liệu đầu vào sang nước thứ 3 sau khi DOC khởi xướng điều tra và áp thuế hay không.

Bên cạnh đó, để quyết định liệu quá trình gia công hoặc hoàn thiện có phải là “nhỏ hoặc không đáng kể” hay không, DOC phải xem xét: mức độ đầu tư, nghiên cứu và phát triển, bản chất của quy trình sản xuất, mức độ cơ sở sản xuất ở nước thứ 3 và “liệu giá trị gia công ở nước thứ 3 có chiếm một tỷ trọng nhỏ trong trị giá của sản phẩm nhập khẩu vào Hoa Kỳ” hay không. Nếu những linh kiện được bổ sung hoặc quá trình gia công ở nước thứ 3 được thực hiện bởi người/doanh nghiệp có liên kết với bên (party) ở nước bị áp thuế thì DOC sẽ sử dụng chi phí sản xuất để tính trị giá.

Thanh Phong

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 85,000 ▼300K 86,500 ▼300K
AVPL/SJC HCM 85,000 ▼300K 86,500 ▼300K
AVPL/SJC ĐN 85,000 ▼300K 86,500 ▼300K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,350 ▼50K 74,250
Nguyên liệu 999 - HN 73,250 ▼50K 74,150
AVPL/SJC Cần Thơ 85,000 ▼300K 86,500 ▼300K
Cập nhật: 08/05/2024 11:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.300 ▼200K 75.100 ▼200K
TPHCM - SJC 85.100 87.400
Hà Nội - PNJ 73.300 ▼200K 75.100 ▼200K
Hà Nội - SJC 85.100 87.400
Đà Nẵng - PNJ 73.300 ▼200K 75.100 ▼200K
Đà Nẵng - SJC 85.100 87.400
Miền Tây - PNJ 73.300 ▼200K 75.100 ▼200K
Miền Tây - SJC 85.300 ▼300K 87.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.300 ▼200K 75.100 ▼200K
Giá vàng nữ trang - SJC 85.100 87.400
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.300 ▼200K
Giá vàng nữ trang - SJC 85.100 87.400
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.300 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.200 ▼200K 74.000 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.250 ▼150K 55.650 ▼150K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.040 ▼120K 43.440 ▼120K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.530 ▼90K 30.930 ▼90K
Cập nhật: 08/05/2024 11:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,325 7,510
Trang sức 99.9 7,315 7,500
NL 99.99 7,320
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,300
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,390 7,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,390 7,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,390 7,540
Miếng SJC Thái Bình 8,550 8,750 ▲10K
Miếng SJC Nghệ An 8,550 8,750 ▲10K
Miếng SJC Hà Nội 8,550 8,750 ▲10K
Cập nhật: 08/05/2024 11:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 85,200 ▼100K 87,500
SJC 5c 85,200 ▼100K 87,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 85,200 ▼100K 87,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,400 ▼100K 75,100 ▼100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,400 ▼100K 75,200 ▼100K
Nữ Trang 99.99% 73,300 ▼100K 74,300 ▼100K
Nữ Trang 99% 71,564 ▼99K 73,564 ▼99K
Nữ Trang 68% 48,179 ▼68K 50,679 ▼68K
Nữ Trang 41.7% 28,636 ▼42K 31,136 ▼42K
Cập nhật: 08/05/2024 11:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,314.74 16,479.54 17,008.22
CAD 18,025.83 18,207.91 18,792.04
CHF 27,263.08 27,538.46 28,421.92
CNY 3,446.53 3,481.35 3,593.57
DKK - 3,594.11 3,731.74
EUR 26,605.51 26,874.25 28,064.32
GBP 30,934.16 31,246.63 32,249.04
HKD 3,164.90 3,196.87 3,299.42
INR - 303.41 315.54
JPY 159.17 160.78 168.47
KRW 16.13 17.93 19.55
KWD - 82,479.13 85,776.52
MYR - 5,301.42 5,417.04
NOK - 2,279.96 2,376.76
RUB - 264.33 292.61
SAR - 6,753.77 7,023.78
SEK - 2,290.90 2,388.16
SGD 18,280.07 18,464.72 19,057.09
THB 607.26 674.73 700.57
USD 25,131.00 25,161.00 25,461.00
Cập nhật: 08/05/2024 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,463 16,563 17,013
CAD 18,240 18,340 18,890
CHF 27,517 27,622 28,422
CNY - 3,480 3,590
DKK - 3,612 3,742
EUR #26,851 26,886 28,146
GBP 31,361 31,411 32,371
HKD 3,178 3,193 3,328
JPY 160.55 160.55 168.5
KRW 16.82 17.62 20.42
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,283 2,363
NZD 14,982 15,032 15,549
SEK - 2,284 2,394
SGD 18,302 18,402 19,132
THB 634.92 679.26 702.92
USD #25,219 25,219 25,461
Cập nhật: 08/05/2024 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,155.00 25,161.00 25,461.00
EUR 26,745.00 26,852.00 28,057.00
GBP 31,052.00 31,239.00 32,222.00
HKD 3,181.00 3,194.00 3,300.00
CHF 27,405.00 27,515.00 28,381.00
JPY 159.98 160.62 168.02
AUD 16,385.00 16,451.00 16,959.00
SGD 18,381.00 18,455.00 19,010.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18,134.00 18,207.00 18,750.00
NZD 14,961.00 15,469.00
KRW 17.80 19.47
Cập nhật: 08/05/2024 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25180 25180 25461
AUD 16507 16557 17062
CAD 18288 18338 18789
CHF 27707 27757 28310
CNY 0 3484.5 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27051 27101 27811
GBP 31495 31545 32205
HKD 0 3250 0
JPY 161.99 162.49 167
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0356 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15021 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18536 18586 19143
THB 0 646.9 0
TWD 0 780 0
XAU 8500000 8500000 8700000
XBJ 6800000 6800000 7320000
Cập nhật: 08/05/2024 11:45