Formosa bị truy thu 225 tỉ tiền thuế

17:40 | 26/05/2016

661 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Tổng cục Thuế vừa có quyết định truy thu 225 tỉ đồng tiền thuế của Công ty TNHH Gang thép Hưng Nghiệp Formosa (FHS).
formosa bi truy thu 225 ty tien thue
Ảnh minh họa.

Trao đổi với báo chí, ông Nguyễn Ngọc Du – Trưởng phòng Kiểm tra thuế 1 (Cục Thuế Hà Tĩnh) đã khẳng định thông tin Forrmosa bị truy thu thuế và cho hay, Hưng Nghiệp Formosa đã nộp khoản tiền này nhưng hiện vẫn đang khiếu nại với quyết định truy thu 225 tỉ đồng tiền thuế của Tổng cục Thuế Việt Nam.

Về nguyên nhân vì sao FHS lại bị truy thu số tiền thuế trên, ông Du thông tin là do Tổng cục thuế căn cứ vào hồ sơ xây dựng của FHS thiếu, quá hạn và không chấp nhận hợp đồng gia hạn. Và căn cứ theo các văn bản hướng dẫn Luật Đấu thầu, Luật Xây dựng, Tổng cục Thuế đã có quyết định truy thu 225 tỉ đồng tiền thuế Giá trị gia tăng của FHS.

Cũng liên quan đến Hưng Nghiệp Formosa, đầu năm 2015, Cục Hải quan Hà Tĩnh cũng có văn bản đề cập đến việc FHS tiến hành nhập khẩu rất nhiều hàng hóa là máy móc, thiết bị tạo tài sản cố định để phục vụ các hạng mục của Dự án Khu liên hợp gang thép và Cảng Sơn Dương. Tuy nhiên, giá trị của những hàng hóa này được Hưng Nghiệp Formosa khai báo lớn hơn nhiều lần so với giá trị đã đăng ký trong danh mục miễn thuế.

Dẫn chứng về vấn đề này, báo cáo của Cục Hải quan Hà Tĩnh nêu, tại tờ khai ngày 7/10/2014, FHS nhập khẩu bộ phận của “Vỏ của thiết bị lọc bụi trọng lực, lắp đặt dạng tháo rời” với giá trị 1.633.656,01 USD nhưng giá trị của thiết bị này được công ty khai báo khi đăng ký danh mục miễn thuế là chỉ là 1.479.131,34 USD...

Với những động thái như trên, trong một phát biểu với báo giới ngày 25/5, ông Phạm Tiến Thành – Trưởng phòng Nghiệp vụ Cục Hải quan Hà Tĩnh đã đặt nghi vấn Hưng Nghiệp Formosa làm vậy để giảm số tiền nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.

Thứ nữa, theo ông Thành, FHS làm vậy để nâng giá trị tài sản cố định để thuận lợi khi vay vốn ngân hàng với số tiền lớn.

Hà Lê

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 83,500 85,700
AVPL/SJC HCM 83,500 85,700
AVPL/SJC ĐN 83,500 85,700
Nguyên liệu 9999 - HN 73,150 74,050
Nguyên liệu 999 - HN 73,050 73,950
AVPL/SJC Cần Thơ 83,500 85,700
Cập nhật: 05/05/2024 12:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.100 74.950
TPHCM - SJC 83.500 85.900
Hà Nội - PNJ 73.100 74.950
Hà Nội - SJC 83.500 85.900
Đà Nẵng - PNJ 73.100 74.950
Đà Nẵng - SJC 83.500 85.900
Miền Tây - PNJ 73.100 74.950
Miền Tây - SJC 83.500 85.900
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.100 74.950
Giá vàng nữ trang - SJC 83.500 85.900
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.100
Giá vàng nữ trang - SJC 83.500 85.900
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.100
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.000 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.100 55.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.920 43.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.450 30.850
Cập nhật: 05/05/2024 12:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,285 7,490
Trang sức 99.9 7,275 7,480
NL 99.99 7,280
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,260
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,350 7,520
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,350 7,520
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,350 7,520
Miếng SJC Thái Bình 8,360 8,580
Miếng SJC Nghệ An 8,360 8,580
Miếng SJC Hà Nội 8,360 8,580
Cập nhật: 05/05/2024 12:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,500 85,900
SJC 5c 83,500 85,920
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,500 85,930
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,800
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 74,900
Nữ Trang 99.99% 73,000 74,000
Nữ Trang 99% 71,267 73,267
Nữ Trang 68% 47,975 50,475
Nữ Trang 41.7% 28,511 31,011
Cập nhật: 05/05/2024 12:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,354.34 16,519.54 17,049.50
CAD 18,090.38 18,273.11 18,859.33
CHF 27,341.37 27,617.55 28,503.54
CNY 3,436.06 3,470.77 3,582.65
DKK - 3,598.26 3,736.05
EUR 26,625.30 26,894.25 28,085.20
GBP 31,045.53 31,359.12 32,365.15
HKD 3,169.44 3,201.45 3,304.16
INR - 303.80 315.94
JPY 161.02 162.65 170.43
KRW 16.21 18.02 19.65
KWD - 82,506.00 85,804.46
MYR - 5,303.65 5,419.33
NOK - 2,286.73 2,383.82
RUB - 265.97 294.43
SAR - 6,753.59 7,023.59
SEK - 2,299.45 2,397.08
SGD 18,345.10 18,530.40 19,124.88
THB 611.06 678.96 704.95
USD 25,117.00 25,147.00 25,457.00
Cập nhật: 05/05/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,456 16,476 17,076
CAD 18,235 18,245 18,945
CHF 27,506 27,526 28,476
CNY - 3,435 3,575
DKK - 3,572 3,742
EUR #26,449 26,659 27,949
GBP 31,283 31,293 32,463
HKD 3,119 3,129 3,324
JPY 161.69 161.84 171.39
KRW 16.52 16.72 20.52
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,252 2,372
NZD 14,995 15,005 15,585
SEK - 2,270 2,405
SGD 18,246 18,256 19,056
THB 637.99 677.99 705.99
USD #25,100 25,100 25,457
Cập nhật: 05/05/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,157.00 25,457.00
EUR 26,777.00 26,885.00 28,090.00
GBP 31,177.00 31,365.00 32,350.00
HKD 3,185.00 3,198.00 3,304.00
CHF 27,495.00 27,605.00 28,476.00
JPY 161.96 162.61 170.17
AUD 16,468.00 16,534.00 17,043.00
SGD 18,463.00 18,537.00 19,095.00
THB 674.00 677.00 705.00
CAD 18,207.00 18,280.00 18,826.00
NZD 0.00 15,007.00 15,516.00
KRW 0.00 17.91 19.60
Cập nhật: 05/05/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25170 25170 25457
AUD 16588 16638 17148
CAD 18360 18410 18865
CHF 27797 27847 28409
CNY 0 3473 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27081 27131 27841
GBP 31618 31668 32331
HKD 0 3250 0
JPY 164.03 164.53 169.07
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0371 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15068 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18623 18673 19227
THB 0 651.5 0
TWD 0 780 0
XAU 8350000 8350000 8550000
XBJ 6500000 6500000 7280000
Cập nhật: 05/05/2024 12:00