Xách bao tiền đi mua vàng, cửa hàng xin nợ vàng vì bị khách “vét” sạch

13:46 | 22/07/2020

243 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Giá vàng đang lên cao chót vót, nhưng thay vì bán vàng để kiếm lời thì nhiều người lại chọn cách đi “vét” các tiệm vàng để chờ cơ hội lướt sóng.

Sáng nay (22/6), khi giá vàng đang ở mức đỉnh thì các con phố chuyên kinh doanh vàng tại Hà Nội như: Trần Nhân Tông, Hàng Bạc,…cũng chật kín khách tới mua bán. Xe máy xếp kín vỉa hè, người dân ra vào liên tục để giao dịch.

Chị Hải Anh (Hoàng Văn Thái, Hà Nội) còn tranh thủ xin nghỉ trưa sớm để đi mua vàng. Vội vàng như vậy vì theo chị, giá vàng đang biến động từng giờ, nếu không tranh thủ mua sớm mà giá tăng thì lại lỗ.

Xách bao tiền đi mua vàng, cửa hàng xin nợ vàng vì bị khách “vét” sạch
Giờ nghỉ trưa, lượng khách đi mua sẽ còn tăng
Xách bao tiền đi mua vàng, cửa hàng xin nợ vàng vì bị khách “vét” sạch
Xe máy xếp kín vỉa hè
Xách bao tiền đi mua vàng, cửa hàng xin nợ vàng vì bị khách “vét” sạch

“Nhất là với dạng đầu tư lướt sóng như tôi thì quyết càng sớm càng có lãi”, chị Hải Anh cho hay.

Tại một cửa hàng vàng lớn trên phố Trần Nhân Tông, rất nhiều khách giao dịch lớn đều tập trung ở tầng 2. Tại đây, một vị khách giấu tên đã chia sẻ, hiện giá vàng đang lên cao nên tâm lý nhà đầu tư có chút lo sợ không kịp mua vàng tích trữ.

Xách bao tiền đi mua vàng, cửa hàng xin nợ vàng vì bị khách “vét” sạch

“Tôi thường xuyên theo dõi báo đài, thấy các chuyên gia kinh tế nhận định về tình hình giá dầu tăng sẽ kéo theo giá vàng, nên tôi quyết đầu tư vào vàng”, vị khách này nói.

Xách bao tiền đi mua vàng, cửa hàng xin nợ vàng vì bị khách “vét” sạch
Người dân tranh thủ đi mua vàng

Sáng nay, dù giá vàng mua vào đang ở mức 5,299 triệu đồng/chỉ, nhưng vị khách này vẫn quyết định mua vài chục cây vàng.

Đã có cảnh báo về rủi ro đối với mặt hàng này, nhưng vị khách này cho biết, chỉ đầu tư lướt sóng nên không lo sợ. “Theo dõi tình hình biến động của giá dầu và giá vàng thì tôi sẽ lướt sóng nhanh để thu hồi vốn. Nếu giá hạ tôi cũng sẽ mua để lướt sóng tiếp”, vị này chia sẻ.

Xách bao tiền đi mua vàng, cửa hàng xin nợ vàng vì bị khách “vét” sạch
Nhiều khách ngồi chờ đến lượt
Xách bao tiền đi mua vàng, cửa hàng xin nợ vàng vì bị khách “vét” sạch

Trao đổi phóng viên, đại diện của hàng này cho biết: Trong vài ngày nay, lượng khách mua vàng tăng đột biến khiến cửa hàng này phải nợ đến ngày mai mới có vàng trả khách.

Tại một cửa hàng khác cũng trên phố Trần Nhân Tông, nhiều khách hàng còn mang USD đi đổi ra tiền VND để mua vàng.

Xách bao tiền đi mua vàng, cửa hàng xin nợ vàng vì bị khách “vét” sạch
Xu hướng mua vào đang tăng cao

Khảo sát của phóng viên Dân trí cho thấy, do nhu cầu mua vàng dự trữ hoặc tranh thủ lướt sóng để kiếm lời của một bộ phận nhà đầu tư tăng đột biến nên nhiều cửa hàng rơi vào tình trạng thiếu vàng.

Xách bao tiền đi mua vàng, cửa hàng xin nợ vàng vì bị khách “vét” sạch
Với kỳ vọng giá vàng còn tăng tiếp, vị khách này đã xách cả bao tiền để đi mua vàng trong buổi sáng nay

Theo Dân trí

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 83,500 85,700
AVPL/SJC HCM 83,500 85,700
AVPL/SJC ĐN 83,500 85,700
Nguyên liệu 9999 - HN 73,150 74,050
Nguyên liệu 999 - HN 73,050 73,950
AVPL/SJC Cần Thơ 83,500 85,700
Cập nhật: 06/05/2024 06:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.100 74.950
TPHCM - SJC 83.500 85.900
Hà Nội - PNJ 73.100 74.950
Hà Nội - SJC 83.500 85.900
Đà Nẵng - PNJ 73.100 74.950
Đà Nẵng - SJC 83.500 85.900
Miền Tây - PNJ 73.100 74.950
Miền Tây - SJC 83.500 85.900
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.100 74.950
Giá vàng nữ trang - SJC 83.500 85.900
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.100
Giá vàng nữ trang - SJC 83.500 85.900
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.100
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.000 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.100 55.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.920 43.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.450 30.850
Cập nhật: 06/05/2024 06:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,285 7,490
Trang sức 99.9 7,275 7,480
NL 99.99 7,280
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,260
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,350 7,520
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,350 7,520
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,350 7,520
Miếng SJC Thái Bình 8,360 8,580
Miếng SJC Nghệ An 8,360 8,580
Miếng SJC Hà Nội 8,360 8,580
Cập nhật: 06/05/2024 06:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,500 85,900
SJC 5c 83,500 85,920
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,500 85,930
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,800
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 74,900
Nữ Trang 99.99% 73,000 74,000
Nữ Trang 99% 71,267 73,267
Nữ Trang 68% 47,975 50,475
Nữ Trang 41.7% 28,511 31,011
Cập nhật: 06/05/2024 06:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,354.34 16,519.54 17,049.50
CAD 18,090.38 18,273.11 18,859.33
CHF 27,341.37 27,617.55 28,503.54
CNY 3,436.06 3,470.77 3,582.65
DKK - 3,598.26 3,736.05
EUR 26,625.30 26,894.25 28,085.20
GBP 31,045.53 31,359.12 32,365.15
HKD 3,169.44 3,201.45 3,304.16
INR - 303.80 315.94
JPY 161.02 162.65 170.43
KRW 16.21 18.02 19.65
KWD - 82,506.00 85,804.46
MYR - 5,303.65 5,419.33
NOK - 2,286.73 2,383.82
RUB - 265.97 294.43
SAR - 6,753.59 7,023.59
SEK - 2,299.45 2,397.08
SGD 18,345.10 18,530.40 19,124.88
THB 611.06 678.96 704.95
USD 25,117.00 25,147.00 25,457.00
Cập nhật: 06/05/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,456 16,476 17,076
CAD 18,236 18,246 18,946
CHF 27,510 27,530 28,480
CNY - 3,435 3,575
DKK - 3,573 3,743
EUR #26,458 26,668 27,958
GBP 31,289 31,299 32,469
HKD 3,119 3,129 3,324
JPY 161.6 161.75 171.3
KRW 16.52 16.72 20.52
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,255 2,375
NZD 14,996 15,006 15,586
SEK - 2,272 2,407
SGD 18,243 18,253 19,053
THB 637.43 677.43 705.43
USD #25,100 25,100 25,457
Cập nhật: 06/05/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,157.00 25,457.00
EUR 26,777.00 26,885.00 28,090.00
GBP 31,177.00 31,365.00 32,350.00
HKD 3,185.00 3,198.00 3,304.00
CHF 27,495.00 27,605.00 28,476.00
JPY 161.96 162.61 170.17
AUD 16,468.00 16,534.00 17,043.00
SGD 18,463.00 18,537.00 19,095.00
THB 674.00 677.00 705.00
CAD 18,207.00 18,280.00 18,826.00
NZD 0.00 15,007.00 15,516.00
KRW 0.00 17.91 19.60
Cập nhật: 06/05/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25170 25170 25457
AUD 16588 16638 17148
CAD 18360 18410 18865
CHF 27797 27847 28409
CNY 0 3473 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27081 27131 27841
GBP 31618 31668 32331
HKD 0 3250 0
JPY 164.03 164.53 169.07
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0371 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15068 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18623 18673 19227
THB 0 651.5 0
TWD 0 780 0
XAU 8350000 8350000 8550000
XBJ 6500000 6500000 7280000
Cập nhật: 06/05/2024 06:00