Vụ trụ điện “bê tông trộn đất”: Sẽ không chỉ là cảnh cáo, cách chức!

11:01 | 03/06/2016

2,007 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Công trình đường dây 220kV Trực Ninh là công trình năng lượng cấp I, vậy nên, việc xử lý trách nhiệm cá nhân liên quan đến việc dùng “bê tông trộn đất” của Công ty CP Sông Đà 11 chỉ mang tính chất nội bộ.
vu tru dien be tong tron dat se khong chi la canh cao cach chuc
Anh Vũ Ngọc Hồi - ngưới tố cáo việc dùng "bê tông trộn đất" làm trụ điện tại trụ móng bị tố sai phạm.

Sau nhiều lần “nhấc lên đặt xuống”, nói đi rồi nói lại, Công ty CP Sông Đà 11 – thầu thi công phần trụ móng trên công trình đường dây 220kV Trực Ninh bị tố dùng “bê tông trộn đất” làm trụ điện – đã lên tiếng thừa nhận nội dung tố cáo của người tố cáo là có cơ sở.

Đồng thời, Sông Đà 11 với trách nhiệm của mình đã nhanh chóng vào cuộc điều tra, xác minh thông tin vụ việc. Và sau khi có kết luận kiểm định chất lượng bê tông, Hội đồng kỷ luật của Sông Đà 11 đã ra quyết định cảnh cáo Giám đốc, Phó Giám đốc phụ trách thi công của Chi nhánh Sông Đà 11.7 – đơn vị trực tiếp thi công phần trụ điện bị tố dùng “bê tông trộn đất” làm trụ điện; cash chức Trưởng ban chỉ huy công trường, Đội trưởng đội xây lắp và cảnh cáo 2 cán bộ giám sát kỹ thuật…

Những động thái này của Sông Đà 11 là rất đáng hoan nghênh, thể hiện sự cầu thị, trách nhiệm của Công ty với những nội dung được báo chí phản ánh. Tuy nhiên, với tính chất và mức độ nghiêm trọng của vụ việc thì động thái này của Sông Đà 11 mới chỉ là cách thức xử lý mang tính nội bộ, chưa phải cuối cùng của vụ việc.

Thực tế này cũng được Thứ trưởng Bộ Công Thương Đỗ Thắng Hải thông tin tại buổi họp báo Chính phủ thường kỳ tháng 5. Theo đó, Thứ trưởng Hải cho hay, về hướng xử lý vụ việc, ngày 1/6, Bộ Công Thương đã có văn bản yêu cầu Tập đoàn Điện lực Việt Nam kiểm tra việc thực hiện quy trình về việc quản lý chất lượng công trình nói trên và làm rõ trách nhiệm cá nhân và tập thể liên quan đến công trình và giám sát kỹ thuật công trình như quy định. Đồng thời, làm rõ động cơ Công ty CP Sông Đà 11 tự ý thi công vị trí móng số 1 và số 2 mặc dù đã có biên bản yêu cầu tạm dừng thi công mà vẫn cứ thi công, dẫn đến sự việc như ta đã biết… Đặc biệt, Bộ Công Thương đã mời cơ quan an ninh hỗ trợ trong trường hợp cần xác minh rõ nội dung cũng như những phản ánh của nhân dân, làm rõ động cơ của tổ chức và cá nhân liên quan trong quá trình thực hiện.

Về hình thức xử lý sai phạm, theo Thứ trưởng Hải, Ban cán sự Đảng của Bộ Công Thương đã chỉ đạo: Căn cứ theo kết quả kiểm định, Bộ Công Thương sẽ yêu cầu EVN xử lý các tập thể, cá nhân sai phạm có thể bằng các hình thức cao nhất – kể cả buộc thôi việc, tùy mức độ sai phạm, hoặc có thể chuyển cơ quan điều tra xử lý nếu có dấu hiệu phạm tội.

Như vậy để thấy rằng, việc Sông Đà 11 đưa các hình thức kỷ luật cảnh cáo, cách chức cán các cán bộ liên quan đến vụ việc trụ điện “bê tông trộn đất” chỉ là hình thức xử lý, kỷ luật nội bộ. Còn rõ ràng, với tính chất và mức độ của vụ việc, những cá nhân, tổ chức có liên quan đến vụ việc này sẽ phải chịu những hình thức xử lý khác theo các quy định của pháp luật! Đây là đòi hỏi thực tế bởi nếu chỉ kỷ luật cảnh cáo, cách chức là xong thì sẽ không

vu tru dien be tong tron dat se khong chi la canh cao cach chuc Sông Đà 11 cảm ơn người tố cáo vụ 'trụ điện bê tông trộn đất'
vu tru dien be tong tron dat se khong chi la canh cao cach chuc Vụ trụ điện “bê tông trộn đất”: Có thể chuyển cơ quan điều tra xử lý
vu tru dien be tong tron dat se khong chi la canh cao cach chuc Vụ trụ điện “bê tông trộn đất”: Sông Đà 11 thừa nhận có vấn đề!
vu tru dien be tong tron dat se khong chi la canh cao cach chuc Vụ trụ điện “bê tông trộn đất”: Có dấu hiệu “mua chuộc” người tố cáo (?!)

Thanh Ngọc

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 115,500 ▼2500K 118,200 ▼1800K
AVPL/SJC HCM 115,500 ▼2500K 118,200 ▼1800K
AVPL/SJC ĐN 115,500 ▼2500K 118,200 ▼1800K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,770 ▼200K 11,100 ▼150K
Nguyên liệu 999 - HN 10,760 ▼200K 11,090 ▼150K
Cập nhật: 15/05/2025 22:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 110.500 ▼2500K 113.500 ▼2000K
TPHCM - SJC 115.500 ▼2500K 118.200 ▼1800K
Hà Nội - PNJ 110.500 ▼2500K 113.500 ▼2000K
Hà Nội - SJC 115.500 ▼2500K 118.200 ▼1800K
Đà Nẵng - PNJ 110.500 ▼2500K 113.500 ▼2000K
Đà Nẵng - SJC 115.500 ▼2500K 118.200 ▼1800K
Miền Tây - PNJ 110.500 ▼2500K 113.500 ▼2000K
Miền Tây - SJC 115.500 ▼2500K 118.200 ▼1800K
Giá vàng nữ trang - PNJ 110.500 ▼2500K 113.500 ▼2000K
Giá vàng nữ trang - SJC 115.500 ▼2500K 118.200 ▼1800K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 110.500 ▼2500K
Giá vàng nữ trang - SJC 115.500 ▼2500K 118.200 ▼1800K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 110.500 ▼2500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 110.500 ▼2500K 113.500 ▼2000K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 110.500 ▼2500K 113.500 ▼2000K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 110.500 ▼2300K 113.000 ▼2300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 110.390 ▼2300K 112.890 ▼2300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 109.700 ▼2280K 112.200 ▼2280K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 109.470 ▼2280K 111.970 ▼2280K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 77.400 ▼1730K 84.900 ▼1730K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.760 ▼1340K 66.260 ▼1340K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.660 ▼960K 47.160 ▼960K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 101.110 ▼2110K 103.610 ▼2110K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 61.580 ▼1400K 69.080 ▼1400K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 66.100 ▼1500K 73.600 ▼1500K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 69.490 ▼1560K 76.990 ▼1560K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.030 ▼860K 42.530 ▼860K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.940 ▼760K 37.440 ▼760K
Cập nhật: 15/05/2025 22:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,840 ▼250K 11,290 ▼250K
Trang sức 99.9 10,830 ▼250K 11,280 ▼250K
NL 99.99 10,400 ▼350K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,400 ▼350K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,050 ▼250K 11,350 ▼250K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,050 ▼250K 11,350 ▼250K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,050 ▼250K 11,350 ▼250K
Miếng SJC Thái Bình 11,550 ▼250K 11,820 ▼180K
Miếng SJC Nghệ An 11,550 ▼250K 11,820 ▼180K
Miếng SJC Hà Nội 11,550 ▼250K 11,820 ▼180K
Cập nhật: 15/05/2025 22:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16124 16391 16973
CAD 18016 18291 18906
CHF 30347 30722 31354
CNY 0 3358 3600
EUR 28433 28700 29727
GBP 33655 34044 34975
HKD 0 3190 3392
JPY 171 175 181
KRW 0 17 19
NZD 0 14966 15551
SGD 19447 19727 20243
THB 694 757 810
USD (1,2) 25673 0 0
USD (5,10,20) 25711 0 0
USD (50,100) 25739 25773 26113
Cập nhật: 15/05/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,750 25,750 26,110
USD(1-2-5) 24,720 - -
USD(10-20) 24,720 - -
GBP 34,003 34,095 35,006
HKD 3,262 3,271 3,371
CHF 30,472 30,567 31,418
JPY 174.21 174.52 182.31
THB 740.67 749.81 801.77
AUD 16,439 16,498 16,942
CAD 18,293 18,352 18,847
SGD 19,625 19,686 20,307
SEK - 2,624 2,715
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,830 3,963
NOK - 2,455 2,541
CNY - 3,558 3,655
RUB - - -
NZD 14,967 15,106 15,546
KRW 17.23 17.97 19.31
EUR 28,621 28,643 29,863
TWD 776.47 - 939.46
MYR 5,655.61 - 6,380.11
SAR - 6,797.05 7,154.54
KWD - 82,095 87,292
XAU - - -
Cập nhật: 15/05/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,750 25,760 26,100
EUR 28,442 28,556 29,659
GBP 33,804 33,940 34,910
HKD 3,257 3,270 3,376
CHF 30,302 30,424 31,321
JPY 173.12 173.82 181
AUD 16,357 16,423 16,953
SGD 19,607 19,686 20,224
THB 756 759 792
CAD 18,237 18,310 18,819
NZD 15,053 15,560
KRW 17.68 19.49
Cập nhật: 15/05/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25753 25753 26113
AUD 16289 16389 16956
CAD 18197 18297 18850
CHF 30550 30580 31468
CNY 0 3561.3 0
CZK 0 1130 0
DKK 0 3930 0
EUR 28698 28798 29573
GBP 33949 33999 35120
HKD 0 3270 0
JPY 174.18 175.18 181.71
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6333 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15059 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19581 19711 20443
THB 0 721.7 0
TWD 0 845 0
XAU 11600000 11600000 11800000
XBJ 10500000 10500000 11800000
Cập nhật: 15/05/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,750 25,800 26,135
USD20 25,750 25,800 26,135
USD1 25,750 25,800 26,135
AUD 16,380 16,530 17,598
EUR 28,785 28,935 30,110
CAD 18,138 18,238 19,558
SGD 19,668 19,818 20,300
JPY 174.96 176.46 181.11
GBP 34,058 34,208 34,995
XAU 11,548,000 0 11,822,000
CNY 0 3,446 0
THB 0 757 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 15/05/2025 22:00