Vụ trụ điện “bê tông trộn đất”: Có dấu hiệu “mua chuộc” người tố cáo (?!)

09:56 | 31/05/2016

3,740 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Con số được cho là 100 triệu đồng đã được chỉ huy trưởng công trình bị tố cáo dùng “bê tông trộn đất” làm trụ điện đưa ra để thỏa thuận sự “im lặng” của người tố cáo.
vu tru dien be tong tron dat co dau hieu mua chuoc nguoi to cao
Anh Vũ Ngọc Hồi tại khu vực trụ móng cột điện được cho là đổ bằng "bê tông trộn đất".

Những diễn biến xoay quanh vụ trụ điện “bê tông trộn đất” trên công trường đường dây 220kV Trực Ninh cắt đường 220kV Ninh Bình – Nam Định vẫn đang là tâm điểm chú ý của dư luận xã hội. Và với những thông tin được đăng tải trên các phương tiện truyền thông những ngày gần đây, mọi vấn đề nghi vấn đang tập trung vào Công ty cổ phần Sông Đà 11, trong đó đơn vị trực tiếp chịu trách nhiệm thi công 2 trụ móng bị tố dùng “bê tông trộn đất” là chi nhánh Công ty cổ phần Sông Đà 11.

Và trong khi những nghi vấn xoay quanh vụ việc vẫn chưa được làm sáng tỏ thì lại xuất hiện thông tin ông Nguyễn Văn Đương – Chỉ huy trưởng công trình, người vừa bị đình chỉ công việc cùng giám sát thi công Vũ Văn Thụy đã tìm đến nhà anh Vũ Ngọc Hồi – người đứng ra tố cáo việc dùng “bê tông trộn đất” làm móng trụ điện trên công trình đường dây 220kV Trực Ninh cắt đường 220kV Ninh Bình – Nam Định.

Mục đích của “chuyến viếng thăm” của ông Đương và ông Thụy đến nhà anh Hồi được thông tin là để tìm một sự “thỏa thuận” với những nội dung tố cáo.

Theo đó, ông Đương và ông Thụy đã soạn sẵn một bản “thỏa thuận” viết tay với nội dung đại khái là do anh Hồi có mâu thuẫn với ông Nguyễn Văn Toán – đội trưởng đội thi công công trình bị tố cáo sai phạm – nên đã quay clip tố cáo. Và hình ảnh trong clip tố cáo chỉ là hình ảnh đất đá lẫn bê tông đổ chèn ván khuôn chứ không phải đổ bê tông.

Con số được đưa ra để có được chữ ký của anh Hồi và người anh trai – người cùng đứng ra tố cáo theo lời anh Hồi là 100 triệu đồng. Nhưng tất nhiên, anh Hồi đã không đồng ý!

Đây mới chỉ là thông tin phản ánh và chưa được kiểm chứng nên tính xác thực đến đâu thì vẫn còn là câu hỏi ngỏ. Tuy nhiên, giữa lúc sự thật trắng – đen còn chưa rõ ràng, khi những cáo buộc về việc dùng “bê tông trộn đất” làm trụ điện còn chưa được làm sáng tỏ thì thông tin này cần phải được cơ quan chức năng vào cuộc làm rõ.

Có hay không sự “mua chuộc” người tố cáo trong vụ việc này để chạy tội phải được làm rõ để xử nghiêm người có liên quan theo quy định của pháp luật.

Được biết, công trình đường dây 220kV Trực Ninh cắt đường dây 220kV Ninh Bình – Nam Định được khởi công ngày 5/12/2015. Đây là các công trình năng lượng - đường dây và trạm biến áp cấp I, nhóm B, được thực hiện theo Quyết định số 605/QĐ-EVNNPT ngày 30/5/2013 của Tổng công ty Truyền tải điện Quốc gia về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình Đường dây 220kV Trực Ninh cắt đường dây 220kV Ninh Bình - Nam Định.

Đường dây có quy mô xây dựng với cấp điện áp 220kV, 2 mạch, có tổng chiều dài khoảng 29,437 km đi qua địa bàn các huyện Vụ Bản, Nam Trực, Trực Ninh tỉnh Nam Định. Điểm đầu của đường dây là cột đấu nối (cột số 1) đặt trong khoảng cột 65 - 66 của đường dây 220kV Ninh Bình - Nam Định 01 mạch hiện hữu. Điểm cuối là thanh cái 220kV, Trạm biến áp 220kV Trực Ninh. Phần diện tích chiếm đất vĩnh viễn bởi chân móng cột điện đường dây khoảng 39.548 m2, diện tích bị ảnh hưởng trong hành lang khoảng 706.488 m2.

Đường dây 220kV Trực Ninh nhánh rẽ Ninh Bình - Nam Định được đầu tư xây dựng với mục tiêu khai thác công suất cụm nhà máy nhiệt điện Thái Bình và đáp ứng nhu cầu phụ tải tỉnh Nam Định, tăng cường liên kết hệ thống điện Quốc gia. Công trình dự kiến hoàn thành đóng điện vào quý I năm 2017.

vu tru dien be tong tron dat co dau hieu mua chuoc nguoi to cao Vụ trụ điện “bê tông trộn đất”: Nếu không sai sao phải sợ?
vu tru dien be tong tron dat co dau hieu mua chuoc nguoi to cao Vụ trụ điện “bê tông trộn đất”: Người tố cáo nói gì trước cáo buộc trả thù?
vu tru dien be tong tron dat co dau hieu mua chuoc nguoi to cao Bất thường vụ trụ điện "bê tông trộn đất"
vu tru dien be tong tron dat co dau hieu mua chuoc nguoi to cao “Trụ móng làm bằng bê tông trộn... đất”: EVNNPT nói gì?

Hải Anh

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 115,500 ▼2500K 118,200 ▼1800K
AVPL/SJC HCM 115,500 ▼2500K 118,200 ▼1800K
AVPL/SJC ĐN 115,500 ▼2500K 118,200 ▼1800K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,770 ▼200K 11,100 ▼150K
Nguyên liệu 999 - HN 10,760 ▼200K 11,090 ▼150K
Cập nhật: 15/05/2025 16:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 110.500 ▼2500K 113.500 ▼2000K
TPHCM - SJC 115.500 ▼2500K 118.200 ▼1800K
Hà Nội - PNJ 110.500 ▼2500K 113.500 ▼2000K
Hà Nội - SJC 115.500 ▼2500K 118.200 ▼1800K
Đà Nẵng - PNJ 110.500 ▼2500K 113.500 ▼2000K
Đà Nẵng - SJC 115.500 ▼2500K 118.200 ▼1800K
Miền Tây - PNJ 110.500 ▼2500K 113.500 ▼2000K
Miền Tây - SJC 115.500 ▼2500K 118.200 ▼1800K
Giá vàng nữ trang - PNJ 110.500 ▼2500K 113.500 ▼2000K
Giá vàng nữ trang - SJC 115.500 ▼2500K 118.200 ▼1800K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 110.500 ▼2500K
Giá vàng nữ trang - SJC 115.500 ▼2500K 118.200 ▼1800K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 110.500 ▼2500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 110.500 ▼2500K 113.500 ▼2000K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 110.500 ▼2500K 113.500 ▼2000K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 110.500 ▼2300K 113.000 ▼2300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 110.390 ▼2300K 112.890 ▼2300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 109.700 ▼2280K 112.200 ▼2280K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 109.470 ▼2280K 111.970 ▼2280K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 77.400 ▼1730K 84.900 ▼1730K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.760 ▼1340K 66.260 ▼1340K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.660 ▼960K 47.160 ▼960K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 101.110 ▼2110K 103.610 ▼2110K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 61.580 ▼1400K 69.080 ▼1400K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 66.100 ▼1500K 73.600 ▼1500K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 69.490 ▼1560K 76.990 ▼1560K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.030 ▼860K 42.530 ▼860K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.940 ▼760K 37.440 ▼760K
Cập nhật: 15/05/2025 16:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,840 ▼250K 11,290 ▼250K
Trang sức 99.9 10,830 ▼250K 11,280 ▼250K
NL 99.99 10,400 ▼350K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,400 ▼350K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,050 ▼250K 11,350 ▼250K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,050 ▼250K 11,350 ▼250K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,050 ▼250K 11,350 ▼250K
Miếng SJC Thái Bình 11,550 ▼250K 11,820 ▼180K
Miếng SJC Nghệ An 11,550 ▼250K 11,820 ▼180K
Miếng SJC Hà Nội 11,550 ▼250K 11,820 ▼180K
Cập nhật: 15/05/2025 16:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16148 16415 16995
CAD 18018 18293 18909
CHF 30300 30675 31323
CNY 0 3358 3600
EUR 28450 28716 29745
GBP 33659 34048 34990
HKD 0 3191 3393
JPY 171 175 181
KRW 0 17 19
NZD 0 14993 15583
SGD 19428 19708 20240
THB 692 756 809
USD (1,2) 25674 0 0
USD (5,10,20) 25712 0 0
USD (50,100) 25740 25774 26115
Cập nhật: 15/05/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,750 25,750 26,110
USD(1-2-5) 24,720 - -
USD(10-20) 24,720 - -
GBP 34,003 34,095 35,006
HKD 3,262 3,271 3,371
CHF 30,472 30,567 31,418
JPY 174.21 174.52 182.31
THB 740.67 749.81 801.77
AUD 16,439 16,498 16,942
CAD 18,293 18,352 18,847
SGD 19,625 19,686 20,307
SEK - 2,624 2,715
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,830 3,963
NOK - 2,455 2,541
CNY - 3,558 3,655
RUB - - -
NZD 14,967 15,106 15,546
KRW 17.23 17.97 19.31
EUR 28,621 28,643 29,863
TWD 776.47 - 939.46
MYR 5,655.61 - 6,380.11
SAR - 6,797.05 7,154.54
KWD - 82,095 87,292
XAU - - -
Cập nhật: 15/05/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,750 25,760 26,100
EUR 28,442 28,556 29,659
GBP 33,804 33,940 34,910
HKD 3,257 3,270 3,376
CHF 30,302 30,424 31,321
JPY 173.12 173.82 181
AUD 16,357 16,423 16,953
SGD 19,607 19,686 20,224
THB 756 759 792
CAD 18,237 18,310 18,819
NZD 15,053 15,560
KRW 17.68 19.49
Cập nhật: 15/05/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25752 25752 26112
AUD 16358 16458 17023
CAD 18215 18315 18871
CHF 30493 30523 31408
CNY 0 3561.4 0
CZK 0 1130 0
DKK 0 3930 0
EUR 28689 28789 29564
GBP 33945 33995 35098
HKD 0 3270 0
JPY 174.01 175.01 181.56
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6333 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15113 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19586 19716 20447
THB 0 721.9 0
TWD 0 845 0
XAU 11500000 11500000 11800000
XBJ 11000000 11000000 11850000
Cập nhật: 15/05/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,750 25,800 26,135
USD20 25,750 25,800 26,135
USD1 25,750 25,800 26,135
AUD 16,380 16,530 17,598
EUR 28,785 28,935 30,110
CAD 18,138 18,238 19,558
SGD 19,668 19,818 20,300
JPY 174.96 176.46 181.11
GBP 34,058 34,208 34,995
XAU 11,548,000 0 11,822,000
CNY 0 3,446 0
THB 0 757 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 15/05/2025 16:00