Vụ trụ điện “bê tông trộn đất”: Người tố cáo nói gì trước cáo buộc trả thù?

15:00 | 29/05/2016

8,611 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Anh Vũ Ngọc Hồi – người tố cáo việc dùng “bê tông trộn đất” trên công trình đường dây 220kV Trực Ninh khẳng định sẵn sàng chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu tố cáo sai.
vu tru dien be tong tron dat nguoi to cao noi gi truoc cao buoc tra thu
Ảnh Vũ Ngọc Hồi khẳng định sẵn sàng chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu nội dung tố cáo sai.

Những ngày gần đây, thông tin về việc nhà thầu thi công công trình đường dây 220kV Trực Ninh cắt đường dây 220kV Ninh Bình – Nam Định là Công ty CP Sông Đà 11 dùng “bê tông trộn đất” để làm trụ cột đường dây 220kV đang gây bức xúc trong dư luận xã hội. Tại một công trình trọng điểm quốc gia, một cấu phần quan trọng của “mạch máu” dẫn điện “nuôi sống” nền kinh tế lại bị rút ruột, làm ăn gian dối... một cách ngang nhiên như vậy.

Tính chất và mức độ của vụ việc vì vậy là rất nghiêm trọng. Và cũng bởi vậy, rất nhiều dấu hỏi về trách nhiệm của các bên liên quan xung quanh vụ việc đã được đặt ra. Nhưng cùng với đó, cũng lại có ý kiến cho rằng, anh Vũ Ngọc Hồi – người tố cáo toàn bộ vụ việc đến các cơ quan báo chí – vì mâu thuẫn cá nhân nên đã dàn dựng để trả thù. Ý kiến này cho rằng vì anh em anh Hồi – vốn là chủ của một máy trộn bê tông – không được nhà thầu thuê làm nữa nên nảy sinh mâu thuẫn và tìm cách trả thù.

Trước ý kiến này, anh Vũ Ngọc Hồi lên tiếng khẳng định toàn bộ những nội dung anh tố cáo là sự thật, “100% sự thật” và anh sẵn sàng chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu như tố cáo sai.

“Chúng tôi người thật việc thật, không có gì phải sợ hãi cả” - anh Hồi nói.

Về nghi vấn cho rằng anh em anh dàn dựng clip bởi lý do mâu thuẫn cá nhân, người đàn ông sinh năm 1974 này cười, khẳng định muốn biết đúng hay sai, chỉ cần các cơ quan chức năng vào cuộc kiểm tra là biết bên dưới móng có đất hay không. Trong trường hợp được phép, anh sẵn sàng bán cả gia tài để cơ quan kiểm định vào kiểm định làm rõ trắng đen.

vu tru dien be tong tron dat nguoi to cao noi gi truoc cao buoc tra thu
Hình ảnh bê tông dùng đổ móng trụ điện được cắt ra từ clip do anh em anh Hồi cung cấp.

Trước đó, theo thông tin đăng tải trên một số cơ quan bán chí, người tố cáo việc dùng “bê tông trộn đất” làm trụ điện trên công trường đường dây 220kV Trực Ninh cắt đường dây 220kV Ninh Bình – Nam Định là anh Vũ Văn Thuận (SN 1970) và anh Vũ Ngọc Hồi (SN 1974). Anh Thuận và anh Hồi là 2 anh em. Anh Hồi có một máy trộn bê tông cỡ nhỏ, công suất khoảng 30m3/ngày và anh Thuận làm thợ máy.

Cuối tháng 3/2016, ông Nguyễn Văn Toán - Đội trưởng Đội thi công – tìm đến anh Hồi để bàn thảo việc thuê máy trộn cùng nhân công. Và theo thỏa thuận giữa 2 bên, anh Hồi sẽ phụ trách toàn bộ số bê tông cho 2 móng cột với khối lượng khoảng 600m3.

Đến ngày 19/4, sau khi đổ xong lớp bê tông lót, 2 anh em được gọi đến để trộn bê tông đổ vào phần khoang móng. Tuy nhiên, trong quá trình này, chiếc máy trọn bê tông của anh Hồi gần như chỉ để làm cảnh bởi phần lớn hỗn hợp đổ xuống khoang móng là đất, cát, đá... được trộn ào ào, qua loa, thậm chí là dùng máy xúc để xúc đổ vào.

“Đây là công trình quốc gia, rất lớn như vậy mà tôi không thấy bóng dáng ông giám sát nào, toàn thợ là thợ. Cái máy bêtông của tôi trộn trung bình là 1 bao một ben, nhưng đây chỉ nửa bao, mà cái có cái không, chủ yếu là đưa máy múc đổ tràn vào, chỉ toàn đất cả cát, chứ làm gì có xi măng... Tôi thấy nó không đúng, lại đúng thời điểm ấy có vụ cột điện gãy đổ ở Bắc Giang, cứ bên này đổ lỗi cho bên kia mãi không tìm được nguyên nhân, nên tôi nghĩ nếu mình mà không báo sớm thì nó lại đổ, lúc ấy biết làm sao” – anh Thuận thông tin với báo chí.

vu tru dien be tong tron dat nguoi to cao noi gi truoc cao buoc tra thu Bất thường vụ trụ điện "bê tông trộn đất"
vu tru dien be tong tron dat nguoi to cao noi gi truoc cao buoc tra thu “Trụ móng làm bằng bê tông trộn... đất”: EVNNPT nói gì?

Hải Anh

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 115,500 ▼2500K 118,200 ▼1800K
AVPL/SJC HCM 115,500 ▼2500K 118,200 ▼1800K
AVPL/SJC ĐN 115,500 ▼2500K 118,200 ▼1800K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,770 ▼200K 11,100 ▼150K
Nguyên liệu 999 - HN 10,760 ▼200K 11,090 ▼150K
Cập nhật: 15/05/2025 22:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 110.500 ▼2500K 113.500 ▼2000K
TPHCM - SJC 115.500 ▼2500K 118.200 ▼1800K
Hà Nội - PNJ 110.500 ▼2500K 113.500 ▼2000K
Hà Nội - SJC 115.500 ▼2500K 118.200 ▼1800K
Đà Nẵng - PNJ 110.500 ▼2500K 113.500 ▼2000K
Đà Nẵng - SJC 115.500 ▼2500K 118.200 ▼1800K
Miền Tây - PNJ 110.500 ▼2500K 113.500 ▼2000K
Miền Tây - SJC 115.500 ▼2500K 118.200 ▼1800K
Giá vàng nữ trang - PNJ 110.500 ▼2500K 113.500 ▼2000K
Giá vàng nữ trang - SJC 115.500 ▼2500K 118.200 ▼1800K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 110.500 ▼2500K
Giá vàng nữ trang - SJC 115.500 ▼2500K 118.200 ▼1800K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 110.500 ▼2500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 110.500 ▼2500K 113.500 ▼2000K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 110.500 ▼2500K 113.500 ▼2000K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 110.500 ▼2300K 113.000 ▼2300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 110.390 ▼2300K 112.890 ▼2300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 109.700 ▼2280K 112.200 ▼2280K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 109.470 ▼2280K 111.970 ▼2280K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 77.400 ▼1730K 84.900 ▼1730K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.760 ▼1340K 66.260 ▼1340K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.660 ▼960K 47.160 ▼960K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 101.110 ▼2110K 103.610 ▼2110K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 61.580 ▼1400K 69.080 ▼1400K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 66.100 ▼1500K 73.600 ▼1500K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 69.490 ▼1560K 76.990 ▼1560K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.030 ▼860K 42.530 ▼860K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.940 ▼760K 37.440 ▼760K
Cập nhật: 15/05/2025 22:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,840 ▼250K 11,290 ▼250K
Trang sức 99.9 10,830 ▼250K 11,280 ▼250K
NL 99.99 10,400 ▼350K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,400 ▼350K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,050 ▼250K 11,350 ▼250K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,050 ▼250K 11,350 ▼250K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,050 ▼250K 11,350 ▼250K
Miếng SJC Thái Bình 11,550 ▼250K 11,820 ▼180K
Miếng SJC Nghệ An 11,550 ▼250K 11,820 ▼180K
Miếng SJC Hà Nội 11,550 ▼250K 11,820 ▼180K
Cập nhật: 15/05/2025 22:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16124 16391 16973
CAD 18016 18291 18906
CHF 30347 30722 31354
CNY 0 3358 3600
EUR 28433 28700 29727
GBP 33655 34044 34975
HKD 0 3190 3392
JPY 171 175 181
KRW 0 17 19
NZD 0 14966 15551
SGD 19447 19727 20243
THB 694 757 810
USD (1,2) 25673 0 0
USD (5,10,20) 25711 0 0
USD (50,100) 25739 25773 26113
Cập nhật: 15/05/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,750 25,750 26,110
USD(1-2-5) 24,720 - -
USD(10-20) 24,720 - -
GBP 34,003 34,095 35,006
HKD 3,262 3,271 3,371
CHF 30,472 30,567 31,418
JPY 174.21 174.52 182.31
THB 740.67 749.81 801.77
AUD 16,439 16,498 16,942
CAD 18,293 18,352 18,847
SGD 19,625 19,686 20,307
SEK - 2,624 2,715
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,830 3,963
NOK - 2,455 2,541
CNY - 3,558 3,655
RUB - - -
NZD 14,967 15,106 15,546
KRW 17.23 17.97 19.31
EUR 28,621 28,643 29,863
TWD 776.47 - 939.46
MYR 5,655.61 - 6,380.11
SAR - 6,797.05 7,154.54
KWD - 82,095 87,292
XAU - - -
Cập nhật: 15/05/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,750 25,760 26,100
EUR 28,442 28,556 29,659
GBP 33,804 33,940 34,910
HKD 3,257 3,270 3,376
CHF 30,302 30,424 31,321
JPY 173.12 173.82 181
AUD 16,357 16,423 16,953
SGD 19,607 19,686 20,224
THB 756 759 792
CAD 18,237 18,310 18,819
NZD 15,053 15,560
KRW 17.68 19.49
Cập nhật: 15/05/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25753 25753 26113
AUD 16289 16389 16956
CAD 18197 18297 18850
CHF 30550 30580 31468
CNY 0 3561.3 0
CZK 0 1130 0
DKK 0 3930 0
EUR 28698 28798 29573
GBP 33949 33999 35120
HKD 0 3270 0
JPY 174.18 175.18 181.71
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6333 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15059 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19581 19711 20443
THB 0 721.7 0
TWD 0 845 0
XAU 11600000 11600000 11800000
XBJ 10500000 10500000 11800000
Cập nhật: 15/05/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,750 25,800 26,135
USD20 25,750 25,800 26,135
USD1 25,750 25,800 26,135
AUD 16,380 16,530 17,598
EUR 28,785 28,935 30,110
CAD 18,138 18,238 19,558
SGD 19,668 19,818 20,300
JPY 174.96 176.46 181.11
GBP 34,058 34,208 34,995
XAU 11,548,000 0 11,822,000
CNY 0 3,446 0
THB 0 757 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 15/05/2025 22:00