Vụ trụ điện “bê tông trộn đất”: Sông Đà 11 thừa nhận có vấn đề!

15:53 | 01/06/2016

2,274 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Qua kết quả kiểm tra, Công ty cổ phần Sông Đà 11 thừa nhận những nội dung tố cáo về việc dùng “bê tông trộn đất” làm trụ điện tại công trường đường dây 220kV Trực Ninh cắt đường dây 220kV Ninh Bình – Nam Định là có cơ sở.
vu tru dien be tong tron dat song da 11 thua nhan co van de
Hình ảnh "bê tông trộn đất" được cho là dùng làm trụ điện tại công trường đường dây 220kV Trực Ninh cắt đường dây 220kV Ninh Bình - Nam Định.

Trong thông báo phát đi ngày 1/6, Công ty cổ phần Sông Đà 11 – nhà thầu thi công 2 trụ móng bị người dân tố cáo là dùng “bê tông trộn đất” làm trụ điện tại công trình trên – cho hay: Qua đánh giá ban đầu của Trung tâm thí nghiệm - Công ty Tư vấn xây dựng Sông Đà, các mẫu bê tông khoan lấy tại hiện trường thì nhiều mẫu không đạt yêu cầu, nhiều mẫu chỉ đạt cường độ chịu lực là 12-13 newton/mm2. Trong khi đó, theo yêu cầu, các mẫu bê tông được khoan lấy tại hiện trường đã qua 28 ngày tuổi phải đạt cường độ chịu lực lớn hơn 14 newton/mm2. Điều này chứng tỏ những gì mà người dân phản ánh là có cơ sở.

Cũng theo Sông Đà 11 thì 2 vị trí móng số 01 và 02 mà báo chí phản ánh là dùng “bê tông trộn đất” làm trụ điện đang trong giai đoạn dừng thi công, chờ phối hợp giải quyết với Công ty TNHH Kỹ thuật Quản lý bay thuộc Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam. Và hiện cả 2 vị trí móng này vẫn chưa được phép tiếp tục thi công do đang trong quá trình thực hiện các thủ tục để điều chỉnh đoạn tuyến nêu trên.

Tuy nhiên, do thời gian chờ đợi và tập kết nguyên vật liệu đã lâu, kết cấu thép đã được lắp đặt, đồng thời do lo ngại móng đào sẽ bị sụt lở do mưa bão có thể lấp hết cốt thép móng nên Đội xây lắp số 12 do ông Nguyễn Văn Toán làm đội trưởng đã tự ý thi công vị trí số 01 và 02 mà không được sự đồng ý của chủ đầu tư và không có giám sát của Ban chỉ huy công trình, là lỗi hoàn toàn của Đội xây lắp.

Trước đó, theo thông tin đăng tải trên một số cơ quan baó chí, người tố cáo việc dùng “bê tông trộn đất” làm trụ điện trên công trường đường dây 220kV Trực Ninh cắt đường dây 220kV Ninh Bình – Nam Định là anh Vũ Văn Thuận (SN 1970) và anh Vũ Ngọc Hồi (SN 1974). Anh Thuận và anh Hồi là 2 anh em. Anh Hồi có một máy trộn bê tông cỡ nhỏ, công suất khoảng 30m3/ngày và anh Thuận làm thợ máy.

Cuối tháng 3/2016, ông Nguyễn Văn Toán - Đội trưởng Đội thi công – tìm đến anh Hồi để bàn thảo việc thuê máy trộn cùng nhân công. Và theo thỏa thuận giữa 2 bên, anh Hồi sẽ phụ trách toàn bộ số bê tông cho 2 móng cột với khối lượng khoảng 600m3.

Đến ngày 19/4, sau khi đổ xong lớp bê tông lót, 2 anh em được gọi đến để trộn bê tông đổ vào phần khoang móng. Tuy nhiên, trong quá trình này, chiếc máy trọn bê tông của anh Hồi gần như chỉ để làm cảnh bởi phần lớn hỗn hợp đổ xuống khoang móng là đất, cát, đá... được trộn ào ào, qua loa, thậm chí là dùng máy xúc để xúc đổ vào.

vu tru dien be tong tron dat song da 11 thua nhan co van de Vụ trụ điện “bê tông trộn đất”: Có dấu hiệu “mua chuộc” người tố cáo (?!)
vu tru dien be tong tron dat song da 11 thua nhan co van de Vụ trụ điện “bê tông trộn đất”: Nếu không sai sao phải sợ?
vu tru dien be tong tron dat song da 11 thua nhan co van de Vụ trụ điện “bê tông trộn đất”: Người tố cáo nói gì trước cáo buộc trả thù?
vu tru dien be tong tron dat song da 11 thua nhan co van de “Trụ móng làm bằng bê tông trộn... đất”: EVNNPT nói gì?

Hà Lê

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 114,900 117,200
AVPL/SJC HCM 114,900 117,200
AVPL/SJC ĐN 114,900 117,200
Nguyên liệu 9999 - HN 10,850 11,200
Nguyên liệu 999 - HN 10,840 11,190
Cập nhật: 08/06/2025 09:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 111.000 113.600
TPHCM - SJC 114.900 117.200
Hà Nội - PNJ 111.000 113.600
Hà Nội - SJC 114.900 117.200
Đà Nẵng - PNJ 111.000 113.600
Đà Nẵng - SJC 114.900 117.200
Miền Tây - PNJ 111.000 113.600
Miền Tây - SJC 114.900 117.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 111.000 113.600
Giá vàng nữ trang - SJC 114.900 117.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 111.000
Giá vàng nữ trang - SJC 114.900 117.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 111.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 111.000 113.600
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 111.000 113.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 110.500 113.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 110.390 112.890
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 109.700 112.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 109.470 111.970
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 77.400 84.900
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.760 66.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.660 47.160
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 101.110 103.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 61.580 69.080
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 66.100 73.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 69.490 76.990
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.030 42.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.940 37.440
Cập nhật: 08/06/2025 09:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,990 11,410
Trang sức 99.9 10,980 11,400
NL 99.99 10,740
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,740
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,200 11,470
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,200 11,470
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,200 11,470
Miếng SJC Thái Bình 11,490 11,720
Miếng SJC Nghệ An 11,490 11,720
Miếng SJC Hà Nội 11,490 11,720
Cập nhật: 08/06/2025 09:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16380 16648 17235
CAD 18487 18764 19394
CHF 31053 31431 32090
CNY 0 3530 3670
EUR 29048 29317 30362
GBP 34416 34807 35772
HKD 0 3188 3392
JPY 172 177 183
KRW 0 18 19
NZD 0 15355 15946
SGD 19657 19938 20475
THB 710 773 827
USD (1,2) 25784 0 0
USD (5,10,20) 25823 0 0
USD (50,100) 25851 25885 26240
Cập nhật: 08/06/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,881 25,881 26,241
USD(1-2-5) 24,846 - -
USD(10-20) 24,846 - -
GBP 34,842 34,937 35,867
HKD 3,262 3,272 3,371
CHF 31,242 31,339 32,210
JPY 177.2 177.52 185.46
THB 761.53 770.94 825.07
AUD 16,692 16,753 17,208
CAD 18,808 18,869 19,378
SGD 19,916 19,978 20,610
SEK - 2,671 2,765
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,926 4,062
NOK - 2,540 2,629
CNY - 3,590 3,687
RUB - - -
NZD 15,393 15,536 15,992
KRW 17.83 - 19.97
EUR 29,331 29,354 30,605
TWD 786.63 - 952.32
MYR 5,762.33 - 6,500.14
SAR - 6,831.99 7,190.82
KWD - 82,650 87,991
XAU - - -
Cập nhật: 08/06/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,900 25,901 26,241
EUR 29,258 29,376 30,491
GBP 34,771 34,911 35,907
HKD 3,258 3,271 3,376
CHF 31,209 31,334 32,245
JPY 177.02 177.73 185.11
AUD 16,644 16,711 17,246
SGD 19,921 20,001 20,546
THB 778 781 815
CAD 18,742 18,817 19,345
NZD 15,511 16,019
KRW 18.37 20.25
Cập nhật: 08/06/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25865 25865 26225
AUD 16556 16656 17221
CAD 18685 18785 19344
CHF 31308 31338 32212
CNY 0 3590 0
CZK 0 1125 0
DKK 0 3905 0
EUR 29383 29483 30256
GBP 34760 34810 35912
HKD 0 3270 0
JPY 177.23 178.23 184.79
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6255 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15500 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19863 19993 20726
THB 0 743.7 0
TWD 0 850 0
XAU 11200000 11200000 11800000
XBJ 10000000 10000000 11750000
Cập nhật: 08/06/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,850 25,900 26,220
USD20 25,850 25,900 26,220
USD1 25,850 25,900 26,220
AUD 16,582 16,732 17,810
EUR 29,397 29,547 30,747
CAD 18,618 18,718 20,048
SGD 19,919 20,069 20,561
JPY 177.53 179.03 183.83
GBP 34,818 34,968 35,785
XAU 11,598,000 0 11,802,000
CNY 0 3,471 0
THB 0 778 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 08/06/2025 09:00