VietinBank ký hợp đồng vay hợp vốn 100 triệu USD

10:17 | 01/07/2017

296 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Ngày 30/6 tại Hà Nội, VietinBank đã ký kết hợp đồng vay hợp vốn trị giá 100 triệu USD với 8 định chế tài chính nước ngoài do VietinBank - Chi nhánh Đức và Deutsche Bank - Chi nhánh Singapore thu xếp.
vietinbank ky hop dong vay hop von 100 trieu usd
Toàn cảnh lễ ký kết.

Dự lễ ký hợp đồng có bà Bùi Thị Hoa Hồng - đại diện Deutsche Bank tại Việt Nam cùng đại diện các định chế tài chính tài trợ vốn cho VietinBank. Phía VietinBank có ông Trần Minh Bình - Phó Tổng giám đốc cùng các đại diện một số phòng ban Trụ sở chính.

8 định chế tài chính tham gia ký kết gồm: Deutsche Bank AG-Chi nhánh Singapore; Commerzbank AG - Chi nhánh Luxembourg; Erste Group Bank AG; E. SUN Commercial Bank, Ltd.; CTBC Bank Co.Ltd Singapore; First Commercial Bank - Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài; State Bank of India-Singapore; Taishin International Bank.

Ngân hàng Deutsche Bank - Chi nhánh Singapore làm đầu mối thu xếp với sự tham gia của 8 định chế tài chính. Tổng số tiền ký kết cho VietinBank vay là 100 triệu USD.

Phát biểu tại lễ ký kết, ông Trần Minh Bình cho biết, VietinBank đánh giá cao sự hợp tác với 8 ngân hàng nước ngoài dưới sự thu xếp của Deutsche Bank, mở ra cơ hội hợp tác hơn nữa giữa VietinBank và các bên tham gia. Việc ký kết hợp đồng vay hợp vốn 100 triệu USD lần này đã khẳng định uy tín của VietinBank trên thị trường tài chính quốc tế, thể hiện lòng tin của các ngân hàng hàng đầu thế giới và khu vực đối với VietinBank.

"Với 100 triệu USD này, VietinBank cam kết sẽ mang dòng ngoại tệ để phục vụ nhu cầu vốn cho các doanh nghiệp lớn của Việt Nam cũng như góp phần đáng kể cho hoạt động kinh doanh của VietinBank" - ông Bình nhấn mạnh.

Đại diện Deutsche Bank tại Việt Nam, bà Bùi Thị Hoa Hồng, cảm ơn các bên đã thu xếp vốn cho buổi lễ ký kết và hy vọng mối quan hệ hợp tác giữa các bên tài trợ với VietinBank ngày càng phát triển trong thời gian tới.

Xuân Nguyện

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,400 ▼200K 84,600 ▼200K
AVPL/SJC HCM 82,400 ▼200K 84,600 ▼200K
AVPL/SJC ĐN 82,400 ▼200K 84,600 ▼200K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,800 ▼650K 74,750 ▼700K
Nguyên liệu 999 - HN 73,700 ▼650K 74,650 ▼700K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,400 ▼200K 84,600 ▼200K
Cập nhật: 02/05/2024 11:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.400 ▼400K 75.200 ▼400K
TPHCM - SJC 82.600 ▼400K 84.800 ▼400K
Hà Nội - PNJ 73.400 ▼400K 75.200 ▼400K
Hà Nội - SJC 82.600 ▼400K 84.800 ▼400K
Đà Nẵng - PNJ 73.400 ▼400K 75.200 ▼400K
Đà Nẵng - SJC 82.600 ▼400K 84.800 ▼400K
Miền Tây - PNJ 73.400 ▼400K 75.200 ▼400K
Miền Tây - SJC 82.800 ▼200K 85.000 ▼200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.400 ▼400K 75.200 ▼400K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.600 ▼400K 84.800 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.400 ▼400K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.600 ▼400K 84.800 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.400 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.300 ▼400K 74.100 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.330 ▼300K 55.730 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.100 ▼230K 43.500 ▼230K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.580 ▼160K 30.980 ▼160K
Cập nhật: 02/05/2024 11:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,355 ▼30K 7,550 ▼40K
Trang sức 99.9 7,345 ▼30K 7,540 ▼40K
NL 99.99 7,350 ▼30K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,330 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,420 ▼30K 7,580 ▼40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,420 ▼30K 7,580 ▼40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,420 ▼30K 7,580 ▼40K
Miếng SJC Thái Bình 8,260 ▼60K 8,460 ▼60K
Miếng SJC Nghệ An 8,260 ▼60K 8,460 ▼60K
Miếng SJC Hà Nội 8,260 ▼60K 8,460 ▼60K
Cập nhật: 02/05/2024 11:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,800 ▼200K 85,000 ▼200K
SJC 5c 82,800 ▼200K 85,020 ▼200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,800 ▼200K 85,030 ▼200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,400 ▼400K 75,100 ▼400K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,400 ▼400K 75,200 ▼400K
Nữ Trang 99.99% 73,300 ▼400K 74,300 ▼400K
Nữ Trang 99% 71,564 ▼396K 73,564 ▼396K
Nữ Trang 68% 48,179 ▼272K 50,679 ▼272K
Nữ Trang 41.7% 28,636 ▼167K 31,136 ▼167K
Cập nhật: 02/05/2024 11:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,148.18 16,311.29 16,834.62
CAD 18,018.42 18,200.42 18,784.35
CHF 26,976.49 27,248.98 28,123.22
CNY 3,430.65 3,465.30 3,577.02
DKK - 3,577.51 3,714.51
EUR 26,482.03 26,749.52 27,934.14
GBP 30,979.30 31,292.23 32,296.19
HKD 3,161.16 3,193.09 3,295.54
INR - 303.13 315.25
JPY 157.89 159.49 167.11
KRW 15.95 17.72 19.32
KWD - 82,135.18 85,419.03
MYR - 5,264.19 5,379.01
NOK - 2,254.80 2,350.53
RUB - 258.71 286.40
SAR - 6,743.13 7,012.72
SEK - 2,277.97 2,374.70
SGD 18,186.80 18,370.51 18,959.90
THB 606.79 674.21 700.03
USD 25,114.00 25,144.00 25,454.00
Cập nhật: 02/05/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,316 16,416 16,866
CAD 18,230 18,330 18,880
CHF 27,204 27,309 28,109
CNY - 3,462 3,572
DKK - 3,594 3,724
EUR #26,709 26,744 28,004
GBP 31,399 31,449 32,409
HKD 3,168 3,183 3,318
JPY 159.27 159.27 167.22
KRW 16.62 17.42 20.22
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,260 2,340
NZD 14,784 14,834 15,351
SEK - 2,274 2,384
SGD 18,199 18,299 19,029
THB 633.18 677.52 701.18
USD #25,148 25,148 25,454
Cập nhật: 02/05/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,154.00 25,454.00
EUR 26,614.00 26,721.00 27,913.00
GBP 31,079.00 31,267.00 32,238.00
HKD 3,175.00 3,188.00 3,293.00
CHF 27,119.00 27,228.00 28,070.00
JPY 158.64 159.28 166.53
AUD 16,228.00 16,293.00 16,792.00
SGD 18,282.00 18,355.00 18,898.00
THB 667.00 670.00 698.00
CAD 18,119.00 18,192.00 18,728.00
NZD 14,762.00 15,261.00
KRW 17.57 19.19
Cập nhật: 02/05/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25140 25140 25450
AUD 16355 16405 16915
CAD 18269 18319 18771
CHF 27390 27440 28002
CNY 0 3463.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26904 26954 27664
GBP 31509 31559 32219
HKD 0 3200 0
JPY 160.42 160.92 165.43
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.033 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14816 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18431 18481 19042
THB 0 645.4 0
TWD 0 779 0
XAU 8250000 8250000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 02/05/2024 11:00