Vietcombank vào Top 50 thương hiệu giá trị nhất Việt Nam 2016

16:48 | 16/09/2016

246 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Sáng ngày 15/9/2016, tại Hà Nội, trong khuôn khổ chương trình Brand Finance Forum 2016, Brand Finance - Công ty định giá thương hiệu hàng đầu thế giới đã chính thức công bố danh sách Top 50 thương hiệu giá trị nhất Việt Nam 2016. Đại diện Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank), ông Phạm Mạnh Thắng - Phó Tổng giám đốc đã tham dự sự kiện và đón nhận sự vinh danh nói trên.

Brand Finance Vietnam Forum 2016 với chủ đề “Thương hiệu định hướng hoạt động doanh nghiệp, thành công và thất bại” đã nhận được sự quan tâm của gần 100 đại diện đến từ các thương hiệu dẫn đầu của Việt Nam. Brand Finance dự kiến sẽ duy trì Brand Finance Vietnam Forum thành hoạt động hàng năm, nhằm hỗ trợ các doanh nghiệp Việt Nam nói riêng, có những hiểu biết đúng đắn về giá trị thương hiệu trong doanh nghiệp, cũng như thúc đẩy sự phát triển thương hiệu Việt Nam nói chung.

tin nhap 20160916164420
Đại diện Vietcombank, ông Phạm Mạnh Thắng - Phó Tổng giám đốc (đứng giữa) nhận giải thưởng do Brand Finance trao tặng cho Vietcombank

Trong báo cáo Top 50 Việt Nam của Brand Finance, tổng giá trị thương hiệu của Top 50 thương hiệu hàng đầu Việt Nam được ghi nhận đạt 7,26 tỉ USD. Rất nhiều thương hiệu lớn có mặt trong danh sách này, cho thấy các doanh nghiệp Việt Nam đã dần bắt kịp với xu thế toàn cầu về đầu tư vào giá trị vô hình trong doanh nghiệp mà tiêu biểu là giá trị thương hiệu.

Tại sự kiện, đại diện của Top 50 thương hiệu giá trị nhất Việt Nam đã được Brand Finance trao chứng nhận chính thức về thứ hạng, giá trị thương hiệu và chỉ số sức khỏe thương hiệu tại thị trường Việt Nam. Là bảng xếp hạng duy nhất có phương pháp định giá thương hiệu đáp ứng các tiêu chuẩn của ISO (ISO 10668 về tiêu chuẩn định giá), giá trị thương hiệu do Brand Finance công bố được phép sử dụng với cơ quan thuế, kiểm toán và sử dụng trong các cuộc mua bán, sáp nhập doanh nghiệp (M&A). Do đó, chứng nhận của Brand Finance dành cho các thương hiệu trong Top 50 mang rất nhiều giá trị thiết thực.

Brand Finance Plc là Công ty định giá thương hiệu hàng đầu thế giới, thành lập từ năm 1996, đặt trụ sở tại London, Vương Quốc Anh. Hiện công ty đã hiện diện tại hơn 20 quốc gia trên toàn cầu và là Công ty duy nhất sở hữu phương pháp định giá thương hiệu đáp ứng các tiêu chuẩn của ISO 10668 về tiêu chuẩn định giá. Hàng năm Brand Finance tiến hành định giá 70.000 thương hiệu trên thế giới.

Năm 2015, Vietcombank cũng đã lọt Top 500 thương hiệu ngân hàng có giá trị lớn nhất thế giới (Banking 500 - The most valuable banking brands of 2015) do Brand Finance công bố. Trong danh sách này, Brand Finance đánh giá thương hiệu Vietcombank ở mức A+, cao nhất so với các ngân hàng tại thị trường Việt Nam.

Hương Phạm

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,500 ▲1500K 89,000 ▲1500K
AVPL/SJC HCM 87,500 ▲1500K 89,000 ▲1500K
AVPL/SJC ĐN 87,500 ▲1500K 89,000 ▲1500K
Nguyên liệu 9999 - HN 74,400 ▼1000K 75,200 ▼1000K
Nguyên liệu 999 - HN 74,300 ▼1000K 75,100 ▼1000K
AVPL/SJC Cần Thơ 87,500 ▲1500K 89,000 ▲1500K
Cập nhật: 13/05/2024 20:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.900 76.800
TPHCM - SJC 87.500 ▼1300K 90.000 ▼1300K
Hà Nội - PNJ 74.900 76.800
Hà Nội - SJC 87.500 ▼1300K 90.000 ▼1300K
Đà Nẵng - PNJ 74.900 76.800
Đà Nẵng - SJC 87.500 ▼1300K 90.000 ▼1300K
Miền Tây - PNJ 74.900 76.800
Miền Tây - SJC 87.800 ▼1200K 90.000 ▼1300K
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.900 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 87.500 ▼1300K 90.000 ▼1300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.900
Giá vàng nữ trang - SJC 87.500 ▼1300K 90.000 ▼1300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.900
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.800 75.600
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.450 56.850
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.980 44.380
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.200 31.600
Cập nhật: 13/05/2024 20:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,420 ▼65K 7,605 ▼65K
Trang sức 99.9 7,410 ▼65K 7,595 ▼65K
NL 99.99 7,415 ▼65K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,395 ▼65K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,485 ▼65K 7,635 ▼65K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,485 ▼65K 7,635 ▼65K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,485 ▼65K 7,635 ▼65K
Miếng SJC Thái Bình 8,750 ▼130K 9,000 ▼150K
Miếng SJC Nghệ An 8,750 ▼130K 9,000 ▼150K
Miếng SJC Hà Nội 8,750 ▼130K 9,000 ▼150K
Cập nhật: 13/05/2024 20:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 87,500 ▼1300K 90,000 ▼1300K
SJC 5c 87,500 ▼1300K 90,020 ▼1300K
SJC 2c, 1C, 5 phân 87,500 ▼1300K 90,030 ▼1300K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,650 ▼200K 76,350 ▼200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,650 ▼200K 76,450 ▼200K
Nữ Trang 99.99% 74,550 ▼200K 75,550 ▼200K
Nữ Trang 99% 72,802 ▼198K 74,802 ▼198K
Nữ Trang 68% 49,029 ▼136K 51,529 ▼136K
Nữ Trang 41.7% 29,158 ▼83K 31,658 ▼83K
Cập nhật: 13/05/2024 20:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,336.96 16,501.98 17,031.33
CAD 18,123.37 18,306.44 18,893.66
CHF 27,355.96 27,632.28 28,518.66
CNY 3,445.73 3,480.54 3,592.73
DKK - 3,606.49 3,744.58
EUR 26,702.56 26,972.28 28,166.60
GBP 31,044.70 31,358.28 32,364.18
HKD 3,173.89 3,205.95 3,308.79
INR - 303.80 315.94
JPY 158.36 159.96 167.61
KRW 16.06 17.84 19.46
KWD - 82,614.72 85,917.26
MYR - 5,315.22 5,431.13
NOK - 2,295.79 2,393.26
RUB - 261.35 289.31
SAR - 6,767.08 7,037.59
SEK - 2,298.52 2,396.10
SGD 18,313.38 18,498.37 19,091.75
THB 610.93 678.81 704.81
USD 25,149.00 25,179.00 25,479.00
Cập nhật: 13/05/2024 20:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,522 16,542 17,142
CAD 18,292 18,302 19,002
CHF 27,563 27,583 28,533
CNY - 3,446 3,586
DKK - 3,591 3,761
EUR #26,602 26,812 28,102
GBP 31,375 31,385 32,555
HKD 3,126 3,136 3,331
JPY 159.09 159.24 168.79
KRW 16.41 16.61 20.41
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,270 2,390
NZD 15,068 15,078 15,658
SEK - 2,271 2,406
SGD 18,246 18,256 19,056
THB 638.64 678.64 706.64
USD #25,155 25,155 25,479
Cập nhật: 13/05/2024 20:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,175.00 25,179.00 25,479.00
EUR 26,876.00 26,984.00 28,193.00
GBP 31,199.00 31,387.00 32,373.00
HKD 3,192.00 3,205.00 3,311.00
CHF 27,540.00 27,651.00 28,522.00
JPY 159.42 160.06 167.40
AUD 16,475.00 16,541.00 17,050.00
SGD 18,443.00 18,517.00 19,073.00
THB 675.00 678.00 706.00
CAD 18,263.00 18,336.00 18,884.00
NZD 15,058.00 15,568.00
KRW 17.76 19.42
Cập nhật: 13/05/2024 20:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25220 25220 25479
AUD 16600 16650 17160
CAD 18407 18457 18913
CHF 27810 27860 28422
CNY 0 3482.8 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27170 27220 27930
GBP 31616 31666 32326
HKD 0 3250 0
JPY 161.25 161.75 166.3
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0388 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15085 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18586 18636 19198
THB 0 651 0
TWD 0 780 0
XAU 8750000 8750000 9000000
XBJ 7000000 7000000 7420000
Cập nhật: 13/05/2024 20:45