Việt Nam hợp tác với Đan Mạch trong phát triển điện gió

09:14 | 09/11/2012

799 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(Petrotimes) - Ngày 8/11, tại Hà Nội đã diễn ra lễ ký thỏa thuận hợp tác trong công tác lập kế hoạch và phát triển các nhà máy điện gió tại Việt Nam giữa Nhà sản xuất Tuabin gió lớn nhất thế giới Vesta và Công ty TNHH Xây Dựng - Thương Mại - Du Lịch Công Lý.

Việt Nam là nước có tiềm năng lớn về điện gió.

Theo đó, giai đoạn đầu của quan hệ hợp tác (từ tháng 11/2012-1/2013) sẽ bao gồm một nghiên cứu chung đánh giá môi trường kinh doanh, thị trường năng lượng và tiềm năng năng lượng gió hiện nay ở Việt Nam cũng như các cơ hội phát triển. Trên cơ sở nghiên cứu này, Vestas và Công ty TNHH Xây Dựng - Thương Mại - Du Lịch Công Lý sẽ xác định chiến lược hợp tác hiệu quả nhất nhằm triển khai và thực hiện tại Việt Nam.

Quan hệ hợp tác này được thực hiện dưới sự bảo trợ của cơ quan hợp tác phát triển thuộc Bộ Ngoại giao Đan Mạch và sẽ mở đường cho sự tăng cường liên kết giữa cộng đồng doanh nghiệp hai nước Việt Nam và Đan Mạch, mở đầu thời kỳ hợp tác giữa hai nước trong việc phát triển năng lượng xanh.

Phát biểu tại cuộc họp báo diễn ra sau lễ ký, ông Jens Tommerup, Chủ tịch Vestas Châu Á – Thái Bình Dương & Trung Quốc cho biết: “Chúng tôi rất vui mừng về cơ hội hợp tác với một doanh nghiệp được biết đến từ lâu như Công Lý, vì chúng tôi tin tưởng rằng thị trường Việt Nam có những cơ hội tăng trưởng đáng kể. Chúng tôi hy vọng quan hệ hợp tác này sẽ thành công lâu dài”.

Đến nay, Vestas đã cung cấp năng lượng gió cho hơn 70 quốc gia, tạo việc làm cho khoảng 20.000 người tại các khu vực dự án và dịch vụ, các cơ sở nghiên cứu, nhà máy và văn phòng trên khắp thế giới. So với đối thủ cạnh tranh sát sao nhất, Vestas đã lắp đặt được hơn 65% MW và hơn 51 GW trong tổng công xuất lắp đặt trên toàn thế giới trong lĩnh vực năng lượng gió.

Văn Dũng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,800 ▲200K 85,000 ▲200K
AVPL/SJC HCM 82,700 ▲100K 84,900 ▲100K
AVPL/SJC ĐN 82,800 ▲200K 85,000 ▲200K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,600 ▼850K 74,500 ▼950K
Nguyên liệu 999 - HN 73,500 ▼850K 74,400 ▼950K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,800 ▲200K 85,000 ▲200K
Cập nhật: 02/05/2024 12:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.400 ▼400K 75.200 ▼400K
TPHCM - SJC 82.600 ▼400K 84.800 ▼400K
Hà Nội - PNJ 73.400 ▼400K 75.200 ▼400K
Hà Nội - SJC 82.600 ▼400K 84.800 ▼400K
Đà Nẵng - PNJ 73.400 ▼400K 75.200 ▼400K
Đà Nẵng - SJC 82.600 ▼400K 84.800 ▼400K
Miền Tây - PNJ 73.400 ▼400K 75.200 ▼400K
Miền Tây - SJC 82.900 ▼100K 85.100 ▼100K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.400 ▼400K 75.200 ▼400K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.600 ▼400K 84.800 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.400 ▼400K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.600 ▼400K 84.800 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.400 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.300 ▼400K 74.100 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.330 ▼300K 55.730 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.100 ▼230K 43.500 ▼230K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.580 ▼160K 30.980 ▼160K
Cập nhật: 02/05/2024 12:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,355 ▼30K 7,550 ▼40K
Trang sức 99.9 7,345 ▼30K 7,540 ▼40K
NL 99.99 7,350 ▼30K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,330 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,420 ▼30K 7,580 ▼40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,420 ▼30K 7,580 ▼40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,420 ▼30K 7,580 ▼40K
Miếng SJC Thái Bình 8,280 ▼40K 8,490 ▼30K
Miếng SJC Nghệ An 8,280 ▼40K 8,490 ▼30K
Miếng SJC Hà Nội 8,280 ▼40K 8,490 ▼30K
Cập nhật: 02/05/2024 12:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,900 ▼100K 85,100 ▼100K
SJC 5c 82,900 ▼100K 85,120 ▼100K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,900 ▼100K 85,130 ▼100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,400 ▼400K 75,100 ▼400K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,400 ▼400K 75,200 ▼400K
Nữ Trang 99.99% 73,300 ▼400K 74,300 ▼400K
Nữ Trang 99% 71,564 ▼396K 73,564 ▼396K
Nữ Trang 68% 48,179 ▼272K 50,679 ▼272K
Nữ Trang 41.7% 28,636 ▼167K 31,136 ▼167K
Cập nhật: 02/05/2024 12:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,148.18 16,311.29 16,834.62
CAD 18,018.42 18,200.42 18,784.35
CHF 26,976.49 27,248.98 28,123.22
CNY 3,430.65 3,465.30 3,577.02
DKK - 3,577.51 3,714.51
EUR 26,482.03 26,749.52 27,934.14
GBP 30,979.30 31,292.23 32,296.19
HKD 3,161.16 3,193.09 3,295.54
INR - 303.13 315.25
JPY 157.89 159.49 167.11
KRW 15.95 17.72 19.32
KWD - 82,135.18 85,419.03
MYR - 5,264.19 5,379.01
NOK - 2,254.80 2,350.53
RUB - 258.71 286.40
SAR - 6,743.13 7,012.72
SEK - 2,277.97 2,374.70
SGD 18,186.80 18,370.51 18,959.90
THB 606.79 674.21 700.03
USD 25,114.00 25,144.00 25,454.00
Cập nhật: 02/05/2024 12:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,343 16,443 16,893
CAD 18,252 18,352 18,902
CHF 27,252 27,357 28,157
CNY - 3,466 3,576
DKK - 3,599 3,729
EUR #26,749 26,784 28,044
GBP 31,434 31,484 32,444
HKD 3,173 3,188 3,323
JPY 159.59 159.59 167.54
KRW 16.64 17.44 20.24
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,263 2,343
NZD 14,800 14,850 15,367
SEK - 2,277 2,387
SGD 18,226 18,326 19,056
THB 634.81 679.15 702.81
USD #25,181 25,181 25,454
Cập nhật: 02/05/2024 12:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,154.00 25,454.00
EUR 26,614.00 26,721.00 27,913.00
GBP 31,079.00 31,267.00 32,238.00
HKD 3,175.00 3,188.00 3,293.00
CHF 27,119.00 27,228.00 28,070.00
JPY 158.64 159.28 166.53
AUD 16,228.00 16,293.00 16,792.00
SGD 18,282.00 18,355.00 18,898.00
THB 667.00 670.00 698.00
CAD 18,119.00 18,192.00 18,728.00
NZD 14,762.00 15,261.00
KRW 17.57 19.19
Cập nhật: 02/05/2024 12:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25140 25140 25450
AUD 16355 16405 16915
CAD 18269 18319 18771
CHF 27390 27440 28002
CNY 0 3463.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26904 26954 27664
GBP 31509 31559 32219
HKD 0 3200 0
JPY 160.42 160.92 165.43
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.033 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14816 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18431 18481 19042
THB 0 645.4 0
TWD 0 779 0
XAU 8250000 8250000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 02/05/2024 12:45