Vén màn giao dịch lan đột biến tiền tỷ trên chợ mạng

06:56 | 21/06/2020

239 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Các thương vụ, giao dịch hoa lan trên chợ mạng trở nên sôi động và hấp dẫn hơn bao giờ hết trước cơn sốt lan đột biến tiền tỷ.

Dạo 1 vòng quanh các chợ mạng, các loại lan thường cho đến lan đột biến được rao bán rầm rộ, công khai với giá cả linh hoạt. Chỉ từ vài trăm nghìn đồng cho đến cả triệu đồng, người chơi cũng có thể sở hữu được các giống lan quý. Thậm chí có những thương vụ, giao dịch có thể lên tới hàng tỷ đồng. Tuy nhiên, trong giới mua bán lan trên mạng cũng có những quy tắc ngầm để kiểm soát và định giá riêng.

Đầu tiên, người bán phải chứng thực được "báu vật" là do mình sở hữu bằng cách tự chụp và quay sản phẩm. Thông thường, trên mỗi bức hình nhất thiết phải ghi rõ tên người bán hoặc tên được đặt cho cây. Giá cả thì có thể báo hoặc không, tùy vào từng trường hợp cụ thể.

Vén màn giao dịch lan đột biến tiền tỷ trên chợ mạng
Sôi động các giao dịch mua bán lan trên chợ mạng

"Đa phần, nếu giao dịch từ 10 triệu đồng trở xuống, người bán hay để giá công khai. Còn cao hơn thì là trao đổi riêng, miễn sao là cả đôi bên đều có lợi. Bởi suy cho cùng, hội nhóm lập ra cũng nhằm mục đích kết nối và thương mại hóa sản phẩm" - anh Hưng, một người bán lan trên chợ mạng chia sẻ.

Anh cũng cho biết, quản trị viên ở nhóm chỉ can dự và phân xử vào các trường hợp có dấu hiệu lừa đảo, làm mất uy tín của cộng đồng. Đơn cử như việc người bán sử dụng hình ảnh cây của người khác để thương mại hóa. Hoặc gian dối bằng cách "treo đầu dê bán thịt chó", điển hình như việc miêu tả sản phẩm không chính xác hoặc nâng khống giá trị của cây lên gấp nhiều lần dẫn đến nhiễu loạn thị trường.

Vén màn giao dịch lan đột biến tiền tỷ trên chợ mạng
Để khẳng định sự sở hữu, người bán thường đặt tên cho cây

Là người có kinh nghiệm chơi lan nhiều năm, anh Mạnh Hùng (Long Biên, Hà Nội) nhận định, thị trường lan trên mạng hiện nay khá sôi động, không thua kém gì với các giao dịch trực tiếp. Bởi người mua và người bán có không gian tiếp cận và kết nối rộng hơn.

"Không chỉ là thương mại, các hội nhóm còn là sân chơi để giới sành cây có dịp gặp gỡ, giao lưu, chia sẻ kiến thức. Đôi khi, không mua bán được cây nhưng đổi lại là có thêm chiến hữu đồng sở thích" - anh nói.

Nhưng anh Hùng cũng nhận định, những điều trên chợ mạng chỉ nên tin 50% trước khi mắt thấy tai nghe. Bởi so với các loại sản phẩm khác, lan khá đặc thù, không thể chỉ nhìn mỗi qua màn ảnh nhỏ.

"Muốn chắc chắn, người mua chỉ nên giao dịch bán trực tiếp. Nghĩa là, khách có thể đến tận vườn xem lan, nếu đúng mô tả, ưng cây mới trả tiền. Qua mạng chỉ là hình thức hẹn lịch, chứ chưa ngã giá" - anh Hùng chia sẻ bí kíp.

Vén màn giao dịch lan đột biến tiền tỷ trên chợ mạng
Lan đột biến "chen chân" lên sàn thương mại điện tử

Đồng quan điểm, anh Tuấn Tú (Hà Đông, Hà Nội) cho rằng, có những giao dịch tiền tỷ, độc nhất vô nhị của giới chơi lan khởi nguồn từ trên chợ mạng. Mạng tuy ảo nhưng cũng có những thứ rất thật, chỉ cần người mua tỉnh táo và nhận định đúng thị trường thì không gì là không thể.

Theo Dân trí

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,900 ▲100K
AVPL/SJC HCM 82,800 ▲200K 85,000 ▲200K
AVPL/SJC ĐN 82,800 ▲200K 85,000 ▲200K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,050 ▼1400K 73,900 ▼1550K
Nguyên liệu 999 - HN 72,950 ▼1400K 73,800 ▼1550K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,900 ▲100K
Cập nhật: 02/05/2024 22:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.400 ▼400K 75.200 ▼400K
TPHCM - SJC 82.900 ▼100K 85.100 ▼100K
Hà Nội - PNJ 73.400 ▼400K 75.200 ▼400K
Hà Nội - SJC 82.900 ▼100K 85.100 ▼100K
Đà Nẵng - PNJ 73.400 ▼400K 75.200 ▼400K
Đà Nẵng - SJC 82.900 ▼100K 85.100 ▼100K
Miền Tây - PNJ 73.400 ▼400K 75.200 ▼400K
Miền Tây - SJC 82.900 ▼100K 85.100 ▼100K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.400 ▼400K 75.200 ▼400K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.900 ▼100K 85.100 ▼100K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.400 ▼400K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.900 ▼100K 85.100 ▼100K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.400 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.300 ▼400K 74.100 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.330 ▼300K 55.730 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.100 ▼230K 43.500 ▼230K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.580 ▼160K 30.980 ▼160K
Cập nhật: 02/05/2024 22:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,305 ▼80K 7,500 ▼90K
Trang sức 99.9 7,295 ▼80K 7,490 ▼90K
NL 99.99 7,300 ▼80K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,280 ▼80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,370 ▼80K 7,530 ▼90K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,370 ▼80K 7,530 ▼90K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,370 ▼80K 7,530 ▼90K
Miếng SJC Thái Bình 8,280 ▼40K 8,490 ▼30K
Miếng SJC Nghệ An 8,280 ▼40K 8,490 ▼30K
Miếng SJC Hà Nội 8,280 ▼40K 8,490 ▼30K
Cập nhật: 02/05/2024 22:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,900 ▼100K 85,100 ▼100K
SJC 5c 82,900 ▼100K 85,120 ▼100K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,900 ▼100K 85,130 ▼100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,250 ▼550K 74,950 ▼550K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,250 ▼550K 75,050 ▼550K
Nữ Trang 99.99% 73,150 ▼550K 74,150 ▼550K
Nữ Trang 99% 71,416 ▼544K 73,416 ▼544K
Nữ Trang 68% 48,077 ▼374K 50,577 ▼374K
Nữ Trang 41.7% 28,574 ▼229K 31,074 ▼229K
Cập nhật: 02/05/2024 22:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,148.18 16,311.29 16,834.62
CAD 18,018.42 18,200.42 18,784.35
CHF 26,976.49 27,248.98 28,123.22
CNY 3,430.65 3,465.30 3,577.02
DKK - 3,577.51 3,714.51
EUR 26,482.03 26,749.52 27,934.14
GBP 30,979.30 31,292.23 32,296.19
HKD 3,161.16 3,193.09 3,295.54
INR - 303.13 315.25
JPY 157.89 159.49 167.11
KRW 15.95 17.72 19.32
KWD - 82,135.18 85,419.03
MYR - 5,264.19 5,379.01
NOK - 2,254.80 2,350.53
RUB - 258.71 286.40
SAR - 6,743.13 7,012.72
SEK - 2,277.97 2,374.70
SGD 18,186.80 18,370.51 18,959.90
THB 606.79 674.21 700.03
USD 25,114.00 25,144.00 25,454.00
Cập nhật: 02/05/2024 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,269 16,289 16,889
CAD 18,222 18,232 18,932
CHF 27,322 27,342 28,292
CNY - 3,441 3,581
DKK - 3,552 3,722
EUR #26,309 26,519 27,809
GBP 31,202 31,212 32,382
HKD 3,122 3,132 3,327
JPY 160.42 160.57 170.12
KRW 16.3 16.5 20.3
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,214 2,334
NZD 14,795 14,805 15,385
SEK - 2,252 2,387
SGD 18,140 18,150 18,950
THB 634.59 674.59 702.59
USD #25,140 25,140 25,454
Cập nhật: 02/05/2024 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,154.00 25,454.00
EUR 26,614.00 26,721.00 27,913.00
GBP 31,079.00 31,267.00 32,238.00
HKD 3,175.00 3,188.00 3,293.00
CHF 27,119.00 27,228.00 28,070.00
JPY 158.64 159.28 166.53
AUD 16,228.00 16,293.00 16,792.00
SGD 18,282.00 18,355.00 18,898.00
THB 667.00 670.00 698.00
CAD 18,119.00 18,192.00 18,728.00
NZD 14,762.00 15,261.00
KRW 17.57 19.19
Cập nhật: 02/05/2024 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25185 25185 25454
AUD 16399 16449 16961
CAD 18323 18373 18828
CHF 27596 27646 28202
CNY 0 3473.7 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26934 26984 27694
GBP 31547 31597 32257
HKD 0 3200 0
JPY 161.72 162.22 166.78
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0372 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14869 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18494 18544 19101
THB 0 647.3 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8470000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 02/05/2024 22:00