Tỷ giá đã ổn định

08:52 | 08/05/2015

436 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(Petrotimes) - Sau khi Ngân hàng Nhà nước (NHNN) điều chỉnh tỷ giá tăng 1% vào sáng ngày 7/5, Phó Thống đốc Nguyễn Thị Hồng đã có cuộc trao đổi với phóng viên về vấn đề này.

Tỷ giá đã ổn định

Phó Thống đốc Nguyễn Thị Hồng

Theo Phó Thống đốc, việc điều chỉnh tỷ giá đã được NHNN cân nhắc kỹ lưỡng, tính toán để phù hợp với các mục tiêu phát triển kinh tế, xã hội cũng như ứng phó với các tác động bất lợi của diễn biến thị trường tài chính quốc tế. Tuy nhiên, Phó thống đốc cũng tái khẳng định, diễn biến tăng kịch trần của USD những ngày qua chủ yếu là do yếu tố tâm lý và kỳ vọng của thị trường nhưng vẫn nằm trong biên độ mà NHNN quy định.

Các tổ chức tín dụng vẫn đáp ứng đầy đủ và kịp thời nhu cầu ngoại tệ hợp pháp của các tổ chức và cá nhân.

Đến 14h ngày 7/5, theo quan sát của NHNN, tỷ giá đã giảm về mức 21.660 đồng và 21.670 đồng, giá trị giao dịch vào khoảng 700 triệu USD, là mức giao dịch bình thường của thị trường trong thời gian vừa qua.

Phó Thống đốc  cho biết trong thời gian tới, NHNN sẽ sử dụng các biện pháp và công cụ đồng bộ để có thể ổn định tỷ giá và thị trường ngoại hối trên mặt bằng giá mới và tiếp tục theo dõi sát diễn biến thị trường cũng như các dự báo về kinh tế vĩ mô và tiền tệ để điều hành một cách phù hợp.

Cũng trong ngày hôm qua, các ngân hàng ngoại như HSBC đã đều đưa ra nhận định về việc điều chỉnh tỷ giá của NHNN. “Với tình hình tỷ giá ở ngưỡng kịch trần trong một vài tuần vừa qua, đặc biệt là trong một vài ngày gần đây, quyết định này của NHNN không phải là điều quá ngạc nhiên. Chúng tôi cho rằng sẽ không có thêm thay đổi chính sách nào nữa từ NHNN trong năm nay” – chuyên gia của HSBC xét đồng thời “Tin rằng những lo ngại về việc mất năng lực cạnh tranh xuất khẩu đang bị phóng đại quá mức”.

Bảo Sơn (theo Năng lượng Mới)

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 83,500 ▲900K 85,500 ▲600K
AVPL/SJC HCM 83,500 ▲700K 85,500 ▲500K
AVPL/SJC ĐN 83,500 ▲700K 85,500 ▲500K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,050 74,050 ▲150K
Nguyên liệu 999 - HN 73,000 ▲50K 73,950 ▲150K
AVPL/SJC Cần Thơ 83,500 ▲900K 85,500 ▲600K
Cập nhật: 03/05/2024 15:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.100 ▼300K 74.950 ▼250K
TPHCM - SJC 83.500 ▲600K 85.800 ▲700K
Hà Nội - PNJ 73.100 ▼300K 74.950 ▼250K
Hà Nội - SJC 83.500 ▲600K 85.800 ▲700K
Đà Nẵng - PNJ 73.100 ▼300K 74.950 ▼250K
Đà Nẵng - SJC 83.500 ▲600K 85.800 ▲700K
Miền Tây - PNJ 73.100 ▼300K 74.950 ▼250K
Miền Tây - SJC 83.500 ▲600K 85.800 ▲700K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.100 ▼300K 74.950 ▼250K
Giá vàng nữ trang - SJC 83.500 ▲600K 85.800 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.100 ▼300K
Giá vàng nữ trang - SJC 83.500 ▲600K 85.800 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.100 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.000 ▼300K 73.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.100 ▼230K 55.500 ▼230K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.920 ▼180K 43.320 ▼180K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.450 ▼130K 30.850 ▼130K
Cập nhật: 03/05/2024 15:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,295 ▼10K 7,495 ▼5K
Trang sức 99.9 7,285 ▼10K 7,485 ▼5K
NL 99.99 7,290 ▼10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,270 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,360 ▼10K 7,525 ▼5K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,360 ▼10K 7,525 ▼5K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,360 ▼10K 7,525 ▼5K
Miếng SJC Thái Bình 8,360 ▲80K 8,580 ▲90K
Miếng SJC Nghệ An 8,360 ▲80K 8,580 ▲90K
Miếng SJC Hà Nội 8,360 ▲80K 8,580 ▲90K
Cập nhật: 03/05/2024 15:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,500 ▲600K 85,800 ▲700K
SJC 5c 83,500 ▲600K 85,820 ▲700K
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,500 ▲600K 85,830 ▲700K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 ▼150K 74,800 ▼150K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 ▼150K 74,900 ▼150K
Nữ Trang 99.99% 73,000 ▼150K 74,000 ▼150K
Nữ Trang 99% 71,267 ▼149K 73,267 ▼149K
Nữ Trang 68% 47,975 ▼102K 50,475 ▼102K
Nữ Trang 41.7% 28,511 ▼63K 31,011 ▼63K
Cập nhật: 03/05/2024 15:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,290.45 16,455.00 16,982.87
CAD 18,135.12 18,318.30 18,905.94
CHF 27,242.56 27,517.74 28,400.50
CNY 3,438.77 3,473.50 3,585.47
DKK - 3,590.52 3,728.01
EUR 26,579.41 26,847.89 28,036.75
GBP 31,065.04 31,378.83 32,385.45
HKD 3,170.39 3,202.41 3,305.15
INR - 303.91 316.06
JPY 160.99 162.62 170.39
KRW 16.07 17.86 19.48
KWD - 82,463.57 85,760.23
MYR - 5,312.32 5,428.17
NOK - 2,268.79 2,365.11
RUB - 265.48 293.88
SAR - 6,758.91 7,029.11
SEK - 2,294.29 2,391.69
SGD 18,312.06 18,497.03 19,090.41
THB 610.05 677.83 703.78
USD 25,113.00 25,143.00 25,453.00
Cập nhật: 03/05/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,452 16,552 17,002
CAD 18,336 18,436 18,986
CHF 27,516 27,621 28,421
CNY - 3,470 3,580
DKK - 3,607 3,737
EUR #26,805 26,840 28,100
GBP 31,495 31,545 32,505
HKD 3,177 3,192 3,327
JPY 162.58 162.58 170.53
KRW 16.85 17.65 20.45
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,275 2,355
NZD 14,917 14,967 15,484
SEK - 2,289 2,399
SGD 18,326 18,426 19,156
THB 637.04 681.38 705.04
USD #25,208 25,208 25,453
Cập nhật: 03/05/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,153.00 25,453.00
EUR 26,686.00 26,793.00 27,986.00
GBP 31,147.00 31,335.00 32,307.00
HKD 3,181.00 3,194.00 3,299.00
CHF 27,353.00 27,463.00 28,316.00
JPY 161.71 162.36 169.84
AUD 16,377.00 16,443.00 16,944.00
SGD 18,396.00 18,470.00 19,019.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 18,223.00 18,296.00 18,836.00
NZD 14,893.00 15,395.00
KRW 17.76 19.41
Cập nhật: 03/05/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25178 25178 25453
AUD 16498 16548 17058
CAD 18388 18438 18889
CHF 27720 27770 28323
CNY 0 3473.4 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 27018 27068 27773
GBP 31622 31672 32332
HKD 0 3200 0
JPY 163.94 164.44 168.97
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0375 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14953 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18571 18621 19178
THB 0 649.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8350000 8350000 8550000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 03/05/2024 15:00