Trải nghiệm tính năng vượt trội của sản phẩm quản lý đầu tư BSC i-Invest

18:39 | 09/04/2019

267 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Vừa qua tại khách sạn Melia, Hà Nội, sự kiện ra mắt sản phẩm quản lý đầu tư i-Invest của Công ty chứng khoán BSC đã chính thức diễn ra với sự tham gia của các cơ quan quản lý như Ủy ban chứng khoán nhà nước, Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội (HNX), Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam (VSD) cùng đông đảo nhà đầu tư. 
Trải nghiệm tính năng vượt trội của sản phẩm quản lý đầu tư BSC i-Invest
Khách hàng tìm hiểu sản phẩm BSC

Sau sản phẩm robot tư vấn đầu tư i-Broker, BSC tiếp tục khẳng định sự chuyển mình mạnh mẽ trong cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 khi ra mắt sản phẩm quản lý đầu tư thông minh và hiện đại mang tên BSC i-Invest. Bằng việc ứng dụng công nghệ xử lý dữ liệu chuyên sâu, i-Invest là sản phẩm xây dựng và quản lý các danh mục đầu tư dựa trên mục tiêu, khẩu vị rủi ro và thời gian đầu tư ngắn hạn, dài hạn của nhà đầu tư.

Khi công nghệ đang trở thành xu hướng tất yếu trong lĩnh vực đầu tư tài chính, nhà đầu tư sẽ không còn phải mất thời gian để tìm hiểu từng doanh nghiệp, so sánh các mã cổ phiếu trong cùng ngành hay đắn đo phân bổ tỉ trọng danh mục để đạt được hiệu quả tối ưu. Với i-Invest, nhà đầu tư vừa có thể lựa chọn các hình thức đầu tư phù hợp với nhu cầu cá nhân như: đầu tư danh mục theo chủ đề, đầu tư danh mục theo khẩu vị rủi ro, đầu tư vào danh mục theo mục tiêu tài chính, đầu tư vào danh mục tự xây dựng; vừa được cung cấp những tính năng vượt trội để quản lý danh mục đó.

Với tính năng ưu việt đầu tiên là Lọc cổ phiếu, i-Invest thực sự là trợ thủ đắc lực của nhà đầu tư khi trên thị trường có nhiều mã với giá khác nhau như hiện nay. Nhà đầu tư có thể lựa chọn lọc theo ngành để theo dõi các mã cổ phiếu mình quan tâm. Đồng thời, i-Invest sẽ dựa trên dữ liệu giao dịch, chỉ số tài chính, chỉ số định giá để đưa ra các mã cổ phiếu theo yêu cầu của nhà đầu tư. Ví dụ, nhà đầu tư đang quan tâm đến các mã cổ phiếu ngành ngân hàng, có chỉ số sinh lời từ 15% trở lên, i-Invest sẽ lọc và trả về kết quả ngay lập tức cho nhà đầu tư, trong khi với các công cụ truyền thống, nhà đầu tư sẽ phải nghiên cứu rất nhiều nguồn để có thể tổng hợp lại danh sách đó.

Đặt lệnh không còn là thao tác xa lạ đối với nhà đầu tư tham gia thị trường tuy nhiên để thao tác trở nên đơn giản, nhanh chóng, BSC đã nâng cấp trong sản phẩm i-Invest để hỗ trợ nhà đầu tư trong quá trình giao dịch. Thay vì nhà đầu tư phải đặt lệnh mua/bán cho từng mã cổ phiếu, nhà đầu tư có thể thực hiện lệnh mua/bán cho cả danh mục sau một lần click, tiết kiệm thời gian đáng kể khi giao dịch.

Với i-Invest, nhà đầu tư có thể theo dõi tỉ trọng phân bổ của danh mục hiện tại với mức lãi lỗ chi tiết theo từng ngày cùng biểu đồ overtime vô cùng chính xác. Hoạt động này giúp nhà đầu tư theo dõi sát sao hiệu quả của danh mục đầu tư và có những điều chỉnh phù hợp để đạt được mục tiêu.

Bên cạnh đó, với những nhà đầu tư không có nhiều thời gian theo dõi thị trường, tình trạng lãi lỗ của danh mục thì việc sử dụng i-Invest là lựa chọn thông minh. Công cụ này của i-Invest sẽ thực hiện tái cân bằng danh mục cho nhà đầu tư tùy theo diễn biến của thị trường. Từ đó, nhà đầu tư có thể hạn chế được rủi ro lỗ lớn đến từ danh mục của mình.

BSC đã chính thức mở cổng đăng nhập để nhà đầu tư có thể tham gia trải nghiệm sản phẩm từ ngày 4/4/2019, hứa hẹn sẽ là một trong những sản phẩm công nghệ ấn tượng và đột phá trên thị trường chứng khoán.

Phạm Hải

BIDV – Top 10 Doanh nghiệp Thương hiệu mạnh Việt Nam 2018
BIDV ký thỏa thuận hợp tác với Ngân hàng Norinchukin
“Nóng” cuộc đua ngân hàng bán lẻ
Khách hàng mới là người thắng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 118,900 120,900
AVPL/SJC HCM 118,900 120,900
AVPL/SJC ĐN 118,900 120,900
Nguyên liệu 9999 - HN 10,830 11,250
Nguyên liệu 999 - HN 10,820 11,240
Cập nhật: 06/07/2025 21:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.800 117.400
TPHCM - SJC 118.900 120.900
Hà Nội - PNJ 114.800 117.400
Hà Nội - SJC 118.900 120.900
Đà Nẵng - PNJ 114.800 117.400
Đà Nẵng - SJC 118.900 120.900
Miền Tây - PNJ 114.800 117.400
Miền Tây - SJC 118.900 120.900
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.800 117.400
Giá vàng nữ trang - SJC 118.900 120.900
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.800
Giá vàng nữ trang - SJC 118.900 120.900
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.800
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.800 117.400
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.800 117.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.100 116.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.980 116.480
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.270 115.770
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 113.030 115.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.100 87.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.860 68.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.160 48.660
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.410 106.910
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.780 71.280
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.440 75.940
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.940 79.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.380 43.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.130 38.630
Cập nhật: 06/07/2025 21:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,270 11,710
Trang sức 99.9 11,260 11,700
NL 99.99 10,850
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,840
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,470 11,770
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,470 11,770
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,470 11,770
Miếng SJC Thái Bình 11,890 12,090
Miếng SJC Nghệ An 11,890 12,090
Miếng SJC Hà Nội 11,890 12,090
Cập nhật: 06/07/2025 21:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16611 16880 17475
CAD 18701 18979 19604
CHF 32300 32683 33345
CNY 0 3570 3690
EUR 30185 30459 31504
GBP 34919 35312 36264
HKD 0 3202 3406
JPY 174 178 184
KRW 0 18 20
NZD 0 15550 16152
SGD 19985 20268 20809
THB 723 786 842
USD (1,2) 25902 0 0
USD (5,10,20) 25942 0 0
USD (50,100) 25971 26005 26360
Cập nhật: 06/07/2025 21:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,990 25,990 26,350
USD(1-2-5) 24,950 - -
USD(10-20) 24,950 - -
GBP 35,342 35,438 36,328
HKD 3,275 3,285 3,384
CHF 32,596 32,697 33,515
JPY 177.99 178.31 185.87
THB 771.36 780.88 835.42
AUD 16,913 16,974 17,452
CAD 18,967 19,028 19,583
SGD 20,159 20,222 20,899
SEK - 2,691 2,784
LAK - 0.93 1.29
DKK - 4,062 4,202
NOK - 2,553 2,642
CNY - 3,605 3,702
RUB - - -
NZD 15,540 15,684 16,143
KRW 17.73 18.49 19.96
EUR 30,389 30,413 31,655
TWD 816.31 - 987.42
MYR 5,792.07 - 6,533.33
SAR - 6,861.31 7,221.27
KWD - 83,422 88,692
XAU - - -
Cập nhật: 06/07/2025 21:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,010 26,010 26,350
EUR 30,234 30,355 31,484
GBP 35,175 35,316 36,313
HKD 3,270 3,283 3,388
CHF 32,425 32,555 33,488
JPY 177.34 178.05 185.45
AUD 16,872 16,940 17,483
SGD 20,199 20,280 20,834
THB 788 791 827
CAD 18,952 19,028 19,563
NZD 15,655 16,166
KRW 18.42 20.23
Cập nhật: 06/07/2025 21:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26000 26000 26350
AUD 16806 16906 17479
CAD 18901 19001 19558
CHF 32579 32609 33495
CNY 0 3618.3 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4120 0
EUR 30473 30573 31345
GBP 35227 35277 36388
HKD 0 3330 0
JPY 177.81 178.81 185.33
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2590 0
NZD 0 15663 0
PHP 0 438 0
SEK 0 2760 0
SGD 20162 20292 21020
THB 0 753.3 0
TWD 0 900 0
XAU 11700000 11700000 12090000
XBJ 10800000 10800000 12090000
Cập nhật: 06/07/2025 21:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,000 26,050 26,300
USD20 26,000 26,050 26,300
USD1 26,000 26,050 26,300
AUD 16,854 17,004 18,070
EUR 30,513 30,663 31,841
CAD 18,851 18,951 20,273
SGD 20,242 20,392 20,865
JPY 178.35 179.85 184.5
GBP 35,327 35,477 36,265
XAU 11,928,000 0 12,132,000
CNY 0 3,503 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 06/07/2025 21:45