TP HCM kiến nghị tăng cường hội nhập kinh tế quốc tế

15:37 | 05/03/2018

523 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - TP HCM vừa kiến nghị Ban Chỉ đạo liên ngành hội nhập quốc tế về kinh tế có kế hoạch phối hợp với các địa phương nhằm triển khai các hoạt động hội nhập kinh tế quốc tế; tăng cường hỗ trợ các địa phương trong việc đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực cán bộ làm công tác hội nhập và triển khai các nghiên cứu, dự báo chuyên sâu.

TP HCM cũng kiến nghị Chính phủ ban hành quy định về quản lý nợ và các giải pháp xử lý nợ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp đối với doanh nghiệp nợ thời gian dài, số tiền lớn; các doanh nghiệp đã khởi kiện, thi hành án nhưng không có khả năng thanh toán nợ hoặc xóa nợ, không còn hoạt động, mất tích, đã giải thể hoặc phá sản để giải quyết các quyền lợi cho người lao động. Theo đó, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cần ban hành cơ chế phối hợp với cơ quan Bảo hiểm xã hội trong việc chia sẻ thông tin liên quan đến quản lý người tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và quản lý doanh nghiệp như: việc thành lập, chấm dứt hoạt động của doanh nghiệp.

tp hcm kien nghi tang cuong hoi nhap kinh te quoc te
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cần ban hành cơ chế phối hợp với cơ quan Bảo hiểm xã hội trong việc chia sẻ thông tin liên quan đến quản lý doanh nghiệp.

Thời gian qua, kinh tế TP HCM tiếp tục tăng trưởng cao. Chất lượng tăng trưởng và năng lực cạnh tranh từng bước được cải thiện, cơ cấu chuyển dịch đúng hướng, gắn với chuyển đổi mô hình tăng trưởng. Các thị trường phát triển ổn định, tác động tích cực và thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của thành phố. Các giải pháp, chương trình hỗ trợ doanh nghiệp của TP HCM phát huy hiệu quả, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp phát triển sản xuất kinh doanh.

Môi trường đầu tư kinh doanh từng bước được cải thiện; hoạt động quảng bá xúc tiến du lịch, thương mại, đầu tư được đẩy mạnh thu hút ngày càng nhiều du khách và nhà đầu tư. Công tác thông tin tuyên truyền về hội nhập được đẩy mạnh, kịp thời cung cấp thông tin, diễn tiến về cơ hội, thách thức đến doanh nghiệp và cán bộ công chức. Doanh nghiệp quan tâm nhiều hơn đến các vấn đề hội nhập kinh tế quốc tế; một số doanh nghiệp lớn và hội ngành nghề đã phối hợp chặt chẽ với các cơ quan chuyên môn để triển khai các hoạt động thông tin, tư vấn về hội nhập trong ngành.

Trong thời gian tới, TP HCM sẽ tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền và nâng cao năng lực về hội nhập kinh tế quốc tế; tiếp tục đẩy mạnh cải thiện môi trường đầu tư, thúc đẩy phát triển sản xuất kinh doanh và nâng cao năng lực cạnh tranh của địa phương, doanh nghiệp và sản phẩm; tăng cường công tác đối ngoại, công tác an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội; thực hiện hiệu quả các chính sách bảo đảm an sinh, phúc lợi xã hội, cải thiện đời sống nhân dân; bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.

Nguyên Phương

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,000 81,000
AVPL/SJC HCM 79,000 81,000
AVPL/SJC ĐN 79,000 81,000
Nguyên liệu 9999 - HN 68,850 69,450
Nguyên liệu 999 - HN 68,750 69,350
AVPL/SJC Cần Thơ 79,000 81,000
Cập nhật: 29/03/2024 08:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 68.500 69.800
TPHCM - SJC 79.100 81.100
Hà Nội - PNJ 68.500 69.800
Hà Nội - SJC 79.100 81.100
Đà Nẵng - PNJ 68.500 69.800
Đà Nẵng - SJC 79.100 81.100
Miền Tây - PNJ 68.500 69.800
Miền Tây - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 68.500 69.800
Giá vàng nữ trang - SJC 79.100 81.100
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 68.500
Giá vàng nữ trang - SJC 79.100 81.100
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 68.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 68.400 69.200
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 50.650 52.050
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 39.230 40.630
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.540 28.940
Cập nhật: 29/03/2024 08:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,835 6,990
Trang sức 99.9 6,825 6,980
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,900 7,020
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,900 7,020
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,900 7,020
NL 99.99 6,830
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,830
Miếng SJC Thái Bình 7,930 8,115
Miếng SJC Nghệ An 7,930 8,115
Miếng SJC Hà Nội 7,930 8,115
Cập nhật: 29/03/2024 08:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 81,000
SJC 5c 79,000 81,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 81,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 68,500 69,750
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 68,500 69,850
Nữ Trang 99.99% 68,400 69,250
Nữ Trang 99% 67,064 68,564
Nữ Trang 68% 45,245 47,245
Nữ Trang 41.7% 27,030 29,030
Cập nhật: 29/03/2024 08:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,660.26 15,818.45 16,326.56
CAD 17,743.11 17,922.33 18,498.03
CHF 26,676.40 26,945.86 27,811.41
CNY 3,357.08 3,390.99 3,500.45
DKK - 3,515.18 3,649.93
EUR 26,018.34 26,281.16 27,446.04
GBP 30,390.95 30,697.93 31,684.00
HKD 3,086.91 3,118.09 3,218.25
INR - 296.34 308.20
JPY 158.69 160.29 167.96
KRW 15.84 17.60 19.20
KWD - 80,359.61 83,575.55
MYR - 5,182.84 5,296.09
NOK - 2,236.99 2,332.06
RUB - 255.43 282.77
SAR - 6,588.96 6,852.65
SEK - 2,268.45 2,364.86
SGD 17,871.79 18,052.31 18,632.18
THB 599.73 666.36 691.91
USD 24,580.00 24,610.00 24,950.00
Cập nhật: 29/03/2024 08:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,910 16,010 16,460
CAD 18,073 18,173 18,723
CHF 27,048 27,153 27,953
CNY - 3,392 3,502
DKK - 3,537 3,667
EUR #26,290 26,325 27,585
GBP 30,923 30,973 31,933
HKD 3,094 3,109 3,244
JPY 160.41 160.41 168.36
KRW 16.6 17.4 20.2
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,244 2,324
NZD 14,566 14,616 15,133
SEK - 2,268 2,378
SGD 17,923 18,023 18,623
THB 627.15 671.49 695.15
USD #24,560 24,640 24,980
Cập nhật: 29/03/2024 08:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,610.00 24,635.00 24,955.00
EUR 26,298.00 26,404.00 27,570.00
GBP 30,644.00 30,829.00 31,779.00
HKD 3,107.00 3,119.00 3,221.00
CHF 26,852.00 26,960.00 27,797.00
JPY 159.81 160.45 167.89
AUD 15,877.00 15,941.00 16,428.00
SGD 18,049.00 18,121.00 18,658.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17,916.00 17,988.00 18,519.00
NZD 14,606.00 15,095.00
KRW 17.59 19.18
Cập nhật: 29/03/2024 08:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24593 24643 24983
AUD 15883 15933 16343
CAD 18015 18065 18469
CHF 27159 27209 27624
CNY 0 3394.2 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26474 26524 27027
GBP 31019 31069 31522
HKD 0 3115 0
JPY 161.65 162.15 166.68
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0264 0
MYR 0 5340 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14574 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18196 18196 18548
THB 0 638.7 0
TWD 0 777 0
XAU 7930000 7930000 8070000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 29/03/2024 08:45