TP HCM kêu gọi đầu tư vào hơn 130 dự án

14:39 | 11/10/2017

1,113 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Ngày 11/10, Trung tâm Xúc tiến Thương mại và Đầu tư TP HCM (ITPC) đã tổ chức Hội nghị "Xúc tiến đầu tư vào TP HCM 2017”, mời gọi đầu tư vào 116 dự án xã hội hóa, 11 dự án quốc gia và 6 dự án thuộc Khu đô thị mới Thủ Thiêm.  

Trong 116 dự án xã hội hóa nêu trên có: 64 dự án hạ tầng giao thông, 5 dự án hạ tầng kỹ thuật đô thị, 7 dự án giảm ngập nước, 3 dự án nông nghiệp, 1 dự án công nghiệp, 4 dự án thương mại dịch vụ, 21 dự án chỉnh trang đô thị và xây dựng nhà ở tái định cư, 6 dự án giáo dục, 1 dự án y tế, 4 dự án văn hóa thể thao. Trong 11 dự án quốc gia có: 9 dự án hạ tầng giao thông, 1 dự án giáo dục đào tạo, 1 dự án y tế. Riêng Khu đô thị mới Thủ Thiêm có 6 dự án gồm: 1 dự án khách sạn nghỉ dưỡng đô thị, 4 dự án xây dựng trường học tiêu chuẩn quốc tế, 1 dự án xây dựng nhà hát nghệ thuật tổng hợp.

tp hcm keu goi dau tu vao hon 130 du an
Hội nghị Xúc tiến đầu tư vào TP HCM 2017

Ông Trần Vĩnh Tuyến, Phó Chủ tịch UBND TP HCM cho biết, TP HCM đang tập trung kêu gọi đầu tư vào 9 nhóm ngành dịch vụ là: Tài chính, ngân hàng, bảo hiểm; Du lịch; Vận tải, cảng và kho bãi; Bưu chính, viễn thông, thông tin và truyền thông; Kinh doanh tài sản bất động sản; Tư vấn; Khoa học công nghệ; Y tế; Giáo dục và đào tạo và 4 ngành công nghiệp trọng yếu là: Cơ khí; Điện tử - công nghệ thông tin; Hóa chất - nhựa - cao su; Chế biến tinh lương thực, thực phẩm.

Lãnh đạo TP HCM mong muốn và hy vọng các nhà đầu tư trong và ngoài nước quan tâm đến các lĩnh vực mà thành phố đang kêu gọi đầu tư, để cùng chính quyền và nhân dân thành phố xây dựng TP HCM trở thành thành phố có chất lượng sống tốt, văn minh, hiện đại và nghĩa tình.

tp hcm keu goi dau tu vao hon 130 du an
Các nhà đầu tư trao đổi tìm kiếm cơ hội đầu tư vào các dự án ở TP HCM

TP HCM hiện đóng góp 21% tổng sản phẩm quốc nội, 1/3 ngân sách quốc gia, 1/5 tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa, 1/2 số khách du lịch quốc tế và 30% tổng số dự án đầu tư nước ngoài (FDI) vào Việt Nam.

Kinh tế thành phố duy trì tăng trưởng khá cao giai đoạn 2011-2015, tăng trưởng tổng sản phẩm nội địa (GRDP) trên địa bàn bình quân đạt 9,6 %/năm, gấp 1,66 lần bình quân cả nước.

Tổng vốn đầu tư toàn xã hội 5 năm (2011-2015) đạt 1,19 triệu tỷ đồng, tương đương 52,3 tỷ USD, gấp 2 lần giai đoạn 2006-2010.

Công tác thu hút đầu tư nước ngoài (FDI) đạt kết quả tích cực, trong giai đoạn 2011-2015 có 2.404 dự án được cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư với tổng vốn đầu tư đạt 10,36 tỷ USD. Trong 8 tháng đầu năm 2017, giá trị vốn đầu tư nước ngoài tính chung cấp mới và vốn đầu tư tăng thêm và góp vốn, mua cổ phần, mua lại phần vốn góp đạt 3,29 tỷ USD.

Mai Phương

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,450 ▲200K 75,450 ▲200K
Nguyên liệu 999 - HN 74,350 ▲200K 75,350 ▲200K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 30/04/2024 18:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 30/04/2024 18:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 30/04/2024 18:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 30/04/2024 18:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 30/04/2024 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,242 16,262 16,862
CAD 18,209 18,219 18,919
CHF 27,288 27,308 28,258
CNY - 3,431 3,571
DKK - 3,556 3,726
EUR #26,335 26,545 27,835
GBP 31,247 31,257 32,427
HKD 3,110 3,120 3,315
JPY 157.3 157.45 167
KRW 16.16 16.36 20.16
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,222 2,342
NZD 14,822 14,832 15,412
SEK - 2,240 2,375
SGD 18,064 18,074 18,874
THB 631.13 671.13 699.13
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 30/04/2024 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 30/04/2024 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 30/04/2024 18:00