Thưởng Tết cao hơn năm 2014

07:00 | 30/01/2015

850 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đã có thông báo tình hình thưởng tết Ất Mùi của các doanh nghiệp. Tổng hợp từ 13.000 doanh nghiệp thuộc các loại hình kinh tế trong cả nước, cho thấy mức thưởng trung bình là 5 triệu đồng, tăng 15% so với tết năm trước. Mức thưởng thưởng cao nhất là 457 triệu đồng được TP HCM công bố và thấp nhất chỉ có 30.000 đồng, thuộc về một doanh nghiệp tư nhân ở phía nam. Rõ là kẻ cười người mếu.

Năng lượng Mới số 394

Theo khảo sát chuyên đề tiền lương ở hơn 2.000 doanh nghiệp tại 17 tỉnh, thành phố thuộc 3 vùng kinh tế trọng điểm cho thấy, lương tháng bình quân năm 2014 đạt khoảng 5,11 triệu đồng/người/tháng, tăng khoảng 6% so với năm 2013. Tuy nhiên, nếu trừ yếu tố trượt giá là 4,08% thì tiền lương, thu nhập của người lao động năm 2014 cải thiện không đáng kể.

Mức lương năm 2014 bình quân cao nhất thuộc về khối doanh nghiệp Nhà nước là 7 triệu đồng; các tập đoàn, tổng công ty tư nhân cao gấp đôi với 14 triệu đồng, doanh nghiệp FDI là 4,8 triệu. Trong đó, 400 doanh nghiệp tư nhân ở Hà Nội có báo cáo mức thưởng cho khoảng 60.000 người. Chưa có thông tin công nhân bị lĩnh thưởng bằng hiện vật. Tuy nhiên, đây là chuyện cực chẳng đã và không vi phạm pháp luật.

Theo Điều 103 Bộ luật Lao động năm 2012, tiền thưởng là “khoản tiền mà người sử dụng lao động thưởng cho người lao động căn cứ vào kết quả sản xuất kinh doanh hằng năm và mức độ hoàn thành công việc của người lao động. Quy chế thưởng do người sử dụng lao động quyết định và công bố công khai tại nơi làm việc sau khi tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện tập thể lao động tại cơ sở.

Điều này có nghĩa là người sử dụng lao động được quyền chủ động, tự nguyện trả thưởng cho người lao động căn cứ kết quả sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp cũng như mức độ hoàn thành công việc của người lao động và không bắt buộc phải trả thưởng khi doanh nghiệp làm ăn không có lãi.

Bộ luật Lao động cũng không có quy định về các hình thức thưởng khác như thưởng bằng hiện vật hoặc thưởng bằng chính sản phẩm của doanh nghiệp. Pháp luật khuyến khích chủ doanh nghiệp thưởng tết bằng tiền cho người lao động để họ có điều kiện mua sắm nhưng không bắt buộc và cũng không cấm dùng hiện vật để thay thế tiền thưởng tết.

Thông qua việc thưởng tết càng rõ hơn bức tranh của doanh nghiệp cả nước. Kinh tế dù có hồi phục nhưng nói chung, doanh nghiệp vẫn gặp nhiều khó khăn. Vì vậy, rất đáng hoan nghênh các doanh nghiêp phục hồi và phát triển tốt sản xuất, có tiền lương và tiền thưởng cho công nhân khá hơn năm 2014.

Tiến Chung

 

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,500 89,500
AVPL/SJC HCM 87,500 89,700
AVPL/SJC ĐN 87,500 89,500
Nguyên liệu 9999 - HN 75,200 76,000
Nguyên liệu 999 - HN 75,100 75,900
AVPL/SJC Cần Thơ 87,500 89,500
Cập nhật: 17/05/2024 09:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 75.100 ▼250K 77.000 ▼150K
TPHCM - SJC 87.300 ▼200K 89.800 ▼200K
Hà Nội - PNJ 75.100 ▼250K 77.000 ▼150K
Hà Nội - SJC 87.300 ▼200K 89.800 ▼200K
Đà Nẵng - PNJ 75.100 ▼250K 77.000 ▼150K
Đà Nẵng - SJC 87.300 ▼200K 89.800 ▼200K
Miền Tây - PNJ 75.100 ▼250K 77.000 ▼150K
Miền Tây - SJC 87.300 ▼400K 89.800 ▼200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 75.100 ▼250K 77.000 ▼150K
Giá vàng nữ trang - SJC 87.300 ▼200K 89.800 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 75.100 ▼250K
Giá vàng nữ trang - SJC 87.300 ▼200K 89.800 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 75.100 ▼250K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 75.000 ▼300K 75.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.600 ▼230K 57.000 ▼230K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 43.090 ▼180K 44.490 ▼180K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.280 ▼130K 31.680 ▼130K
Cập nhật: 17/05/2024 09:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,495 ▼20K 7,680 ▼20K
Trang sức 99.9 7,485 ▼20K 7,670 ▼20K
NL 99.99 7,500 ▼20K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,495 ▼20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,560 ▼20K 7,710 ▼20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,560 ▼20K 7,710 ▼20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,560 ▼20K 7,710 ▼20K
Miếng SJC Thái Bình 8,730 ▼20K 8,980 ▼20K
Miếng SJC Nghệ An 8,730 ▼20K 8,980 ▼20K
Miếng SJC Hà Nội 8,730 ▼20K 8,980 ▼20K
Cập nhật: 17/05/2024 09:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 87,500 90,000
SJC 5c 87,500 90,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 87,500 90,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 75,100 ▼250K 76,800 ▼250K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 75,100 ▼250K 76,900 ▼250K
Nữ Trang 99.99% 75,000 ▼250K 76,000 ▼250K
Nữ Trang 99% 73,248 ▼247K 75,248 ▼247K
Nữ Trang 68% 49,335 ▼170K 51,835 ▼170K
Nữ Trang 41.7% 29,345 ▼104K 31,845 ▼104K
Cập nhật: 17/05/2024 09:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,606.78 16,774.53 17,312.67
CAD 18,214.17 18,398.15 18,988.38
CHF 27,529.89 27,807.97 28,700.07
CNY 3,446.10 3,480.91 3,593.13
DKK - 3,639.97 3,779.36
EUR 26,952.00 27,224.24 28,429.80
GBP 31,421.72 31,739.11 32,757.33
HKD 3,171.63 3,203.67 3,306.44
INR - 303.63 315.77
JPY 160.20 161.82 169.55
KRW 16.27 18.08 19.72
KWD - 82,506.00 85,804.46
MYR - 5,369.38 5,486.49
NOK - 2,337.14 2,436.37
RUB - 266.36 294.87
SAR - 6,753.95 7,023.96
SEK - 2,338.19 2,437.47
SGD 18,446.26 18,632.58 19,230.33
THB 619.50 688.33 714.69
USD 25,122.00 25,152.00 25,452.00
Cập nhật: 17/05/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,725 16,825 17,275
CAD 18,428 18,528 19,078
CHF 27,596 27,701 28,501
CNY - 3,485 3,595
DKK - 3,654 3,784
EUR #27,174 27,209 28,469
GBP 31,824 31,874 32,834
HKD 3,187 3,202 3,337
JPY 160.04 160.04 167.99
KRW 16.98 17.78 20.58
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,335 2,415
NZD 15,309 15,359 15,876
SEK - 2,322 2,432
SGD 18,438 18,538 19,268
THB 648.23 692.57 716.23
USD #25,155 25,155 25,450
Cập nhật: 17/05/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,152.00 25,452.00
EUR 27,121.00 27,230.00 28,441.00
GBP 31,562.00 31,753.00 32,744.00
HKD 3,190.00 3,203.00 3,309.00
CHF 27,692.00 27,803.00 28,684.00
JPY 161.20 161.85 169.35
AUD 16,716.00 16,783.00 17,296.00
SGD 18,564.00 18,639.00 19,202.00
THB 683.00 686.00 714.00
CAD 18,336.00 18,410.00 18,962.00
NZD 15,324.00 15,838.00
KRW 17.99 19.70
Cập nhật: 17/05/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25220 25220 25450
AUD 16785 16835 17338
CAD 18483 18533 18984
CHF 27810 27860 28422
CNY 0 3489.9 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27391 27441 28144
GBP 31977 32027 32688
HKD 0 3250 0
JPY 161.68 162.18 166.69
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0394 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15370 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18698 18748 19305
THB 0 661.7 0
TWD 0 780 0
XAU 8700000 8700000 8950000
XBJ 7000000 7000000 7420000
Cập nhật: 17/05/2024 09:00