Thủ tướng chỉ đạo tạm dừng việc đề xuất Dự án thép Cà Ná

20:17 | 17/04/2017

621 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Văn phòng Chính phủ vừa có thông báo Kết luận của Thủ tướng Chính phủ tại cuộc họp của Thường trực Chính phủ về Dự án thép Hoa Sen Cà Ná.
thu tuong chi dao tam dung viec de xuat du an thep ca na
Ảnh minh họa.

Thông báo kết luận nêu rõ, tỉnh Ninh Thuận là một tỉnh còn nhiều khó khăn, đặc biệt việc dừng đầu tư xây dựng nhà máy điện hạt nhân đã làm ảnh hưởng không nhỏ đến phát triển kinh tế-xã hội của tỉnh. Việc thu hút các nhà đầu tư khác để phát huy tiềm năng thế mạnh phát triển kinh tế-xã hội của tỉnh là hết sức cần thiết. Hoan nghênh các nhà đầu tư đã lựa chọn tham gia đầu tư tại tỉnh Ninh Thuận. Đối với tỉnh Ninh Thuận để phát triển, không chỉ đầu tư nhà máy thép, nhà máy điện hạt nhân mà còn có rất nhiều lợi thế khác như: Đầu tư năng lượng sạch (như điện gió, điện mặt trời, du lịch, nông nghiệp hữu cơ…) sẽ mang lại lợi ích nhiều mặt cho phát triển kinh tế - xã hội địa phương.

Thời gian vừa qua, Bộ Công Thương, UBND tỉnh Ninh Thuận, nhà đầu tư đã có nhiều cố gắng trong việc xúc tiến kêu gọi đầu tư để thúc đẩy phát triển kinh tế-xã hội của tỉnh, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tạo công ăn việc làm cho người lao động tại địa phương, trong đó có Dự án thép Cà Ná. Hiện nay, Dự án mới đang ở mức đánh giá sơ bộ, công tác chuẩn bị Dự án còn vội vàng, thông tin về Dự án còn bất cập, chưa đầy đủ, chưa toàn diện, do đó Thủ tướng Chính phủ đề nghị tỉnh Ninh Thuận và các cơ quan tạm dừng việc đề xuất Dự án thép Cà Ná để làm rõ một số vấn đề sau:

- Thứ nhất, tính toán kỹ nhu cầu thị trường thép trong nước và thế giới, trên cơ sở đó rà soát Quy hoạch các nhà máy thép, cơ cấu sản phẩm theo nhu cầu thị thường để xác định quy mô công suất và thời điểm phát triển Dự án hợp lý.

- Thứ hai, đánh giá kỹ vấn đề môi trường, công nghệ, thiết bị của Dự án, đặc biệt nghiên cứu đánh giá tác động môi trường đảm bảo Dự án an toàn không xảy sự cố tương tự như Formosa.

- Thứ ba, xác định tổng mức vốn đầu tư tổng thể trong đó có tính đến cảng biển nước sâu, đường sắt, đường bộ, đồng thời xác định rõ nguồn nguyên liệu cho Dự án… Theo kết luận của Thủ tướng Chính phủ, đây là Dự án công nghiệp nặng luyện cán thép, được đề xuất sau sự cố nhà máy thép Formosa nên rất nhạy cảm, vì vậy bước nghiên cứu đề xuất chủ trương đầu tư cần làm kỹ các nội dung trên như ở mức nghiên cứu khả thi Dự án. Sau khi nghiên cứu kỹ, làm rõ các vấn đề trên, Thủ tướng Chính phủ yêu cầu tỉnh Ninh Thuận phối hợp các cơ quan liên quan hoàn thiện lại, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét theo quy định.

Nguyễn Sơn

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,450 ▲200K 75,450 ▲200K
Nguyên liệu 999 - HN 74,350 ▲200K 75,350 ▲200K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 30/04/2024 15:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 30/04/2024 15:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 30/04/2024 15:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 30/04/2024 15:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 30/04/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,221 16,241 16,841
CAD 18,197 18,207 18,907
CHF 27,244 27,264 28,214
CNY - 3,428 3,568
DKK - 3,548 3,718
EUR #26,272 26,482 27,772
GBP 31,205 31,215 32,385
HKD 3,109 3,119 3,314
JPY 157.37 157.52 167.07
KRW 16.14 16.34 20.14
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,220 2,340
NZD 14,787 14,797 15,377
SEK - 2,237 2,372
SGD 18,053 18,063 18,863
THB 630.95 670.95 698.95
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 30/04/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 30/04/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 30/04/2024 15:00