Tăng thuế nhập khẩu xăng, dầu

16:51 | 07/01/2015

674 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Ngày 6/1, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư 03/2015/TT-BTC về Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng xăng, dầu.

Thuế nhập khẩu xăng tăng 8%.

Theo đó, thuế nhập khẩu đối với mặt hàng xăng sẽ tăng từ 27% lên 35%, dầu hỏa tăng từ 26% lên 35%, dầu madut tăng từ 24% lên 35% và dầu Diezel tăng từ 23% lên 30%.

Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 07/01/2015.

Cũng theo thông tin từ Bộ Tài chính, theo Nghị quyết số 295/2007/NQ-UBTVQH12 ngày 28/9/2007 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về việc ban hành biểu thuế xuất khẩu theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất đối với từng nhóm hàng, biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất ưu đãi đối với từng nhóm hàng thì Khung thuế suất thuế nhập khẩu đối với mặt hàng xăng dầu 0- 40%; Cam kết WTO năm 2015 đối với mặt hàng xăng, dầu là 0 – 40%.

Do đó, nhằm giúp các doanh nghiệp đầu mối kinh doanh xăng dầu chủ động xây dựng kế hoạch, phương án kinh doanh, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 03/2015/TT-BTC điều chỉnh tăng thuế suất thuế nhập khẩu đối với mặt hàng xăng dầu với các mức thuế suất phù hợp với mức khung thuế suất của UBTVQH, phù hợp với cam kết WTO và phù hợp với mức thuế suất tối đa.

Cũng trong ngày 5/1, liên Bộ Tài chính - Công Thương cũng quyết định giảm mức trích lập quỹ bình ổn từ 800 đồng xuống 500 đồng/lít xăng, dầu. Đồng thời yêu cầu các doanh nghiệp đầu mối giảm giá xăng từ 17.880 đồng/lít xuống còn 17.570 đồng/lít; dầu diesel giảm 360 đồng, xuống 16.630 đồng/lít. dầu hỏa giảm 290 đồng xuống 17.110 đồng/lít và dầu mazut giảm 200 đồng/kg, xuống 12.930 đồng/kg.

P.V (tổng hợp)

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,500 89,500
AVPL/SJC HCM 87,500 89,700
AVPL/SJC ĐN 87,500 89,500
Nguyên liệu 9999 - HN 75,200 76,000
Nguyên liệu 999 - HN 75,100 75,900
AVPL/SJC Cần Thơ 87,500 89,500
Cập nhật: 17/05/2024 09:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 75.100 ▼250K 77.000 ▼150K
TPHCM - SJC 87.300 ▼200K 89.800 ▼200K
Hà Nội - PNJ 75.100 ▼250K 77.000 ▼150K
Hà Nội - SJC 87.300 ▼200K 89.800 ▼200K
Đà Nẵng - PNJ 75.100 ▼250K 77.000 ▼150K
Đà Nẵng - SJC 87.300 ▼200K 89.800 ▼200K
Miền Tây - PNJ 75.100 ▼250K 77.000 ▼150K
Miền Tây - SJC 87.300 ▼400K 89.800 ▼200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 75.100 ▼250K 77.000 ▼150K
Giá vàng nữ trang - SJC 87.300 ▼200K 89.800 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 75.100 ▼250K
Giá vàng nữ trang - SJC 87.300 ▼200K 89.800 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 75.100 ▼250K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 75.000 ▼300K 75.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.600 ▼230K 57.000 ▼230K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 43.090 ▼180K 44.490 ▼180K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.280 ▼130K 31.680 ▼130K
Cập nhật: 17/05/2024 09:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,495 ▼20K 7,680 ▼20K
Trang sức 99.9 7,485 ▼20K 7,670 ▼20K
NL 99.99 7,500 ▼20K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,495 ▼20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,560 ▼20K 7,710 ▼20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,560 ▼20K 7,710 ▼20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,560 ▼20K 7,710 ▼20K
Miếng SJC Thái Bình 8,730 ▼20K 8,980 ▼20K
Miếng SJC Nghệ An 8,730 ▼20K 8,980 ▼20K
Miếng SJC Hà Nội 8,730 ▼20K 8,980 ▼20K
Cập nhật: 17/05/2024 09:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 87,500 90,000
SJC 5c 87,500 90,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 87,500 90,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 75,100 ▼250K 76,800 ▼250K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 75,100 ▼250K 76,900 ▼250K
Nữ Trang 99.99% 75,000 ▼250K 76,000 ▼250K
Nữ Trang 99% 73,248 ▼247K 75,248 ▼247K
Nữ Trang 68% 49,335 ▼170K 51,835 ▼170K
Nữ Trang 41.7% 29,345 ▼104K 31,845 ▼104K
Cập nhật: 17/05/2024 09:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,606.78 16,774.53 17,312.67
CAD 18,214.17 18,398.15 18,988.38
CHF 27,529.89 27,807.97 28,700.07
CNY 3,446.10 3,480.91 3,593.13
DKK - 3,639.97 3,779.36
EUR 26,952.00 27,224.24 28,429.80
GBP 31,421.72 31,739.11 32,757.33
HKD 3,171.63 3,203.67 3,306.44
INR - 303.63 315.77
JPY 160.20 161.82 169.55
KRW 16.27 18.08 19.72
KWD - 82,506.00 85,804.46
MYR - 5,369.38 5,486.49
NOK - 2,337.14 2,436.37
RUB - 266.36 294.87
SAR - 6,753.95 7,023.96
SEK - 2,338.19 2,437.47
SGD 18,446.26 18,632.58 19,230.33
THB 619.50 688.33 714.69
USD 25,122.00 25,152.00 25,452.00
Cập nhật: 17/05/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,725 16,825 17,275
CAD 18,428 18,528 19,078
CHF 27,596 27,701 28,501
CNY - 3,485 3,595
DKK - 3,654 3,784
EUR #27,174 27,209 28,469
GBP 31,824 31,874 32,834
HKD 3,187 3,202 3,337
JPY 160.04 160.04 167.99
KRW 16.98 17.78 20.58
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,335 2,415
NZD 15,309 15,359 15,876
SEK - 2,322 2,432
SGD 18,438 18,538 19,268
THB 648.23 692.57 716.23
USD #25,155 25,155 25,450
Cập nhật: 17/05/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,152.00 25,452.00
EUR 27,121.00 27,230.00 28,441.00
GBP 31,562.00 31,753.00 32,744.00
HKD 3,190.00 3,203.00 3,309.00
CHF 27,692.00 27,803.00 28,684.00
JPY 161.20 161.85 169.35
AUD 16,716.00 16,783.00 17,296.00
SGD 18,564.00 18,639.00 19,202.00
THB 683.00 686.00 714.00
CAD 18,336.00 18,410.00 18,962.00
NZD 15,324.00 15,838.00
KRW 17.99 19.70
Cập nhật: 17/05/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25220 25220 25450
AUD 16785 16835 17338
CAD 18483 18533 18984
CHF 27810 27860 28422
CNY 0 3489.9 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27391 27441 28144
GBP 31977 32027 32688
HKD 0 3250 0
JPY 161.68 162.18 166.69
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0394 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15370 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18698 18748 19305
THB 0 661.7 0
TWD 0 780 0
XAU 8700000 8700000 8950000
XBJ 7000000 7000000 7420000
Cập nhật: 17/05/2024 09:00