Stauff muốn góp phần phát triển ngành thủy lực Việt Nam

07:00 | 13/07/2015

2,557 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Là thương hiệu nổi tiếng, hàng đầu trong ngành thủy lực hơn 50 năm qua, bước chân vào Việt Nam, Tập đoàn Stauff đã không ngừng gia tăng lợi ích cho khách hàng nội địa bằng các sản phẩm và dịch vụ tốt nhất của mình.
Nhiều mặt hàng sẽ có thuế suất 0% khi vào Liên minh kinh tế Á - Âu Nhiều mặt hàng sẽ có thuế suất 0% khi vào Liên minh kinh tế Á - Âu
Cuộc chiến giành giật thị trường châu Á đang nóng lên Cuộc chiến giành giật thị trường châu Á đang nóng lên
TP HCM thay đổi như thế nào sau 40 năm? TP HCM thay đổi như thế nào sau 40 năm?
Kinh tế khởi sắc, thu ngân sách tăng 9,4% Kinh tế khởi sắc, thu ngân sách tăng 9,4%

Stauff, bắt đầu từ vùng Werdohl tại CHLB Đức, đã phát triển thành công và trở thành Tập đoàn hàng đầu trong việc sản xuất và cung cấp phụ kiện, thiết bị đo lường trong ngành thủy lực. Sản phẩm của Stauff được ứng dụng rộng rãi trong các hệ thống thủy lực ở hầu hết các ngành: Dầu khí, hàng hải, đóng tàu, tàu chiến, đường sắt, năng lượng (điện, điện gió…), khai khoáng, nông lâm nghiệp, công nghiệp (sắp thép, giấy, xi măng, gốm sứ…).

Trải qua hơn 5 thập kỷ phát triển, với nguồn nhân lực chất lượng cao, công nghệ thiết bị hiện đại, đã và đang tạo danh tiếng cho Stauff trở thành đối tác tin cậy của khách hàng trong ngành thủy lực.

Sản phẩm thương hiệu Stauff chủ lực bao gồm: Công nghệ kẹp ống thủy lực (Stauff Clamp), đầu nối ống Stauff (Stauff Connect), công nghệ lọc thủy lực (Stauff Filtration), công nghệ đo kiểm tra và phụ kiện Stauff (Stauff Test and Accessories).

Stauff muốn góp phần phát triển ngành thủy lực Việt Nam

Sản phẩm đầu kẹp ống thủy lực (ảnh trái) và đầu nối ống DIN 2353 (ảnh phải) là hai sản phẩm chủ lực của Stauff tại thị trường Việt Nam

Các dòng sản phẩm trên đã được sự tin dùng của khách hàng công nghiệp trên toàn thế giới. Hiện Stauff có hệ thống phân phối và sản xuất dày đặc trên 18 quốc gia, với hệ thống nhà kho rộng khắp thế giới, đảm bảo sản phẩm luôn có mặt kịp thời đáp ứng nhu cầu của khách hàng trong thời gian ngắn nhất.

Khách hàng có thể hoàn toàn yên tâm khi sử dụng sản phẩm của Stauff với phòng thí nghiệm Stauff đảm nhận việc kiềm tra và tư vấn đảm bảo tiêu chuẩn quốc tế cho tất cả hàng hóa mang thương hiệu của Tập đoàn này. Stauff đã được chứng nhận chất lượng ISO 9001:2008, chứng chỉ môi trường ISO 14001:2004 và OHSAS 18001:2007.

Cùng với phương châm “Giải pháp nội bộ toàn diện cho từng cá nhân trên toàn thế giới”, từ năm 2012, Stauff Việt Nam đã có mặt và đảm nhận việc phân phối phục vụ cho nhu cầu khách hàng tại Việt Nam và cả ở Philippine, Lào, Campuchia.

Có thể thấy, từ khi bước chân vào Việt Nam, Stauff có sự tăng trưởng vượt bậc, trung bình 100%/năm. Đặc biệt năm 2015, Stauff Việt Nam ước tính sẽ đạt mức tăng trưởng trên 300% so với năm 2014 và đến thời điểm hiện tại Stauff Việt Nam đã hoàn thành được 50% kế hoạch đề ra.

Đạt được tốc độ tăng trưởng ngoạn mục, khẳng định sản phẩm, dịch vụ của Stauff ngày càng được các khách hàng công nghiệp tại Việt Nam biết đến và tin dùng. Trong đó, khách hàng ngành Dầu khí là một trong những khách hàng đã sớm biết đến và sử dụng sản phẩm, dịch vụ chất lượng cao mang thương hiệu Stauff ngay từ khi Stauff chưa có mặt tại Việt Nam. Đến khi Stauff có văn phòng ở Việt Nam càng tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng tiếp cận với sản phẩm và dịch vụ của mình.

Đến nay, Stauff Việt Nam là đối tác cung ứng sản phẩm cho nhiều khách hàng tiêu biểu trong và ngoài ngành dầu khí như: Vietsovpetro, CLJOC, HLHVJOC, LSJOC, PV GAS, PV DRILLING, PTSC MC, SEAS, VARD, TRIYARDS, STRATEGIC, Tôn Đông Á, Hòa Phát… bằng việc tham gia cung cấp sản phẩm và dịch vụ cho nhiều dự án lớn như: Dự án Thăng Long – Đông Đô, Sư Tử Nâu, TGT-05, Tam đảo 05, dự án Tôn Đông Á, Hòa Phát, SEAS 60/70 và SEAS80…

Stauff muốn góp phần phát triển ngành thủy lực Việt Nam
Ông Đào Duy Tùng, Giám đốc điều hành Stauff tại Việt Nam

Theo ông Đào Duy Tùng, Giám đốc điều hành Stauff Việt Nam, khi có mặt ở Việt Nam Stauff mang lại lợi ích trước hết cho khách hàng là được tiếp cận với các sản phẩm đúng giá hãng đưa ra với chất lượng, nguồn gốc xuất xứ được đảm bảo, thay vì trước đây phải mua sản phẩm của Stauff qua các đơn vị cung cấp chưa thuộc hệ thống đại lí của Stauff rất khó kiểm soát về chất lượng và nguồn gốc. Ngoài ra, Stauff Việt Nam còn đem đến sự tiện lợi cho khách hàng trong tiếp cận với các dịch vụ tư vấn để lựa chọn sản phẩm phù hợp nhất với nhu cầu và tiếp cận với các dịch vụ bảo dưỡng, sửa chữa, thay thế thiết bị khi cần thiết.

Đặc biệt, năm 2015, Stauff Việt Nam đã có kho hàng tại TP HCM giúp rút ngắn rất nhiều thời gian giao hàng cho khách hàng. Nếu trước đây, các sản phẩm đến với khách hàng phải mất từ 6 – 8 tuần theo các đường vận chuyển là máy bay và đường biển, thì hiện nay rút ngắn lại chỉ còn 2 – 3 ngày đối với các điểm xa và trong ngày đối với các điểm lân cận TP HCM, làm gia tăng lợi ích cho khách hàng.

Trong chiến lược phát triển của mình, Stauff Việt Nam định hướng phát triển toàn diện trên cả 3 mặt: Ngoài cung ứng sản phẩm mang thương hiệu Stauff, còn có các khóa đào tạo của Stauff ( hệ thống thủy lực từ cơ bản đến nâng cao) và dịch vụ kỹ thuật (kiểm tra, đánh giá, tư vấn hệ thống thủy lực, bảo trì bảo dưỡng hệ thống thủy lực, thiết kế hệ thống thủy lực). Định hướng phát triển này đã thể hiện trách nhiệm và cam kết mang lợi lợi ích cao nhất cho khách hàng khi sử dụng sản phẩm và dịch vụ của Stauff. Điều này cũng góp phần khẳng định những đóng góp của Stauff đối với sự phát triển của ngành thủy lực Việt Nam.

Mai Phương (Năng lượng Mới)

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 83,500 85,700
AVPL/SJC HCM 83,500 85,700
AVPL/SJC ĐN 83,500 85,700
Nguyên liệu 9999 - HN 73,150 74,050
Nguyên liệu 999 - HN 73,050 73,950
AVPL/SJC Cần Thơ 83,500 85,700
Cập nhật: 06/05/2024 02:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.100 74.950
TPHCM - SJC 83.500 85.900
Hà Nội - PNJ 73.100 74.950
Hà Nội - SJC 83.500 85.900
Đà Nẵng - PNJ 73.100 74.950
Đà Nẵng - SJC 83.500 85.900
Miền Tây - PNJ 73.100 74.950
Miền Tây - SJC 83.500 85.900
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.100 74.950
Giá vàng nữ trang - SJC 83.500 85.900
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.100
Giá vàng nữ trang - SJC 83.500 85.900
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.100
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.000 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.100 55.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.920 43.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.450 30.850
Cập nhật: 06/05/2024 02:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,285 7,490
Trang sức 99.9 7,275 7,480
NL 99.99 7,280
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,260
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,350 7,520
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,350 7,520
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,350 7,520
Miếng SJC Thái Bình 8,360 8,580
Miếng SJC Nghệ An 8,360 8,580
Miếng SJC Hà Nội 8,360 8,580
Cập nhật: 06/05/2024 02:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,500 85,900
SJC 5c 83,500 85,920
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,500 85,930
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,800
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 74,900
Nữ Trang 99.99% 73,000 74,000
Nữ Trang 99% 71,267 73,267
Nữ Trang 68% 47,975 50,475
Nữ Trang 41.7% 28,511 31,011
Cập nhật: 06/05/2024 02:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,354.34 16,519.54 17,049.50
CAD 18,090.38 18,273.11 18,859.33
CHF 27,341.37 27,617.55 28,503.54
CNY 3,436.06 3,470.77 3,582.65
DKK - 3,598.26 3,736.05
EUR 26,625.30 26,894.25 28,085.20
GBP 31,045.53 31,359.12 32,365.15
HKD 3,169.44 3,201.45 3,304.16
INR - 303.80 315.94
JPY 161.02 162.65 170.43
KRW 16.21 18.02 19.65
KWD - 82,506.00 85,804.46
MYR - 5,303.65 5,419.33
NOK - 2,286.73 2,383.82
RUB - 265.97 294.43
SAR - 6,753.59 7,023.59
SEK - 2,299.45 2,397.08
SGD 18,345.10 18,530.40 19,124.88
THB 611.06 678.96 704.95
USD 25,117.00 25,147.00 25,457.00
Cập nhật: 06/05/2024 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,484 16,504 17,104
CAD 18,235 18,245 18,945
CHF 27,506 27,526 28,476
CNY - 3,435 3,575
DKK - 3,572 3,742
EUR #26,449 26,659 27,949
GBP 31,283 31,293 32,463
HKD 3,119 3,129 3,324
JPY 161.69 161.84 171.39
KRW 16.52 16.72 20.52
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,252 2,372
NZD 14,995 15,005 15,585
SEK - 2,270 2,405
SGD 18,246 18,256 19,056
THB 637.99 677.99 705.99
USD #25,100 25,100 25,457
Cập nhật: 06/05/2024 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,157.00 25,457.00
EUR 26,777.00 26,885.00 28,090.00
GBP 31,177.00 31,365.00 32,350.00
HKD 3,185.00 3,198.00 3,304.00
CHF 27,495.00 27,605.00 28,476.00
JPY 161.96 162.61 170.17
AUD 16,468.00 16,534.00 17,043.00
SGD 18,463.00 18,537.00 19,095.00
THB 674.00 677.00 705.00
CAD 18,207.00 18,280.00 18,826.00
NZD 0.00 15,007.00 15,516.00
KRW 0.00 17.91 19.60
Cập nhật: 06/05/2024 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25170 25170 25457
AUD 16588 16638 17148
CAD 18360 18410 18865
CHF 27797 27847 28409
CNY 0 3473 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27081 27131 27841
GBP 31618 31668 32331
HKD 0 3250 0
JPY 164.03 164.53 169.07
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0371 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15068 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18623 18673 19227
THB 0 651.5 0
TWD 0 780 0
XAU 8350000 8350000 8550000
XBJ 6500000 6500000 7280000
Cập nhật: 06/05/2024 02:45