Kinh tế khởi sắc, thu ngân sách tăng 9,4%

10:32 | 28/04/2015

550 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Thông tin được Bộ Tài chính phát đi chiều 27/4.

Một  góc khu đô thị ở Hà Nội.

Theo Bộ Tài chính, tổng thu cân đối ngân sách nhà nước thực hiện tháng 4 ước đạt 79,35 ngàn tỉ đồng, tăng khoảng 9 ngàn tỉ đồng so với tháng trước và cao hơn so với yêu cầu tiến độ dự toán xấp xỉ 76 ngàn tỷ đồng); lũy kế 4 tháng đầu năm, thu ngân sách nhà nước đạt 314,1 ngàn tỉ đồng, bằng 34,5% dự toán, tăng 9,4% so với cùng kỳ năm 2014. Cụ thể:

Thu nội địa ước đạt 61,55 ngàn tỉ đồng, tăng khoảng 9,2 ngàn tỉ đồng, tương đương 17,7% so với tháng trước, lũy kế 4 tháng ước đạt 238,7 ngàn tỉ đồng, bằng 37,4% dự toán, tăng 17% so cùng kỳ năm 2014. Bộ Tài chính đánh giá mức thu này đảm bảo tiến độ thực hiện dự toán và mức tăng trưởng so với cùng kỳ. Kết quả này có được là nhờ tác động tích cực từ sự phát triển khả quan của nền kinh tế từ đầu năm đến nay; hoạt động sản xuất-kinh doanh của doanh nghiệp từng bước ổn định; thị trường bất động sản có tín hiệu hồi phục. Bên cạnh đó, cơ quan Thuế tiếp tục triển khai quyết liệt các biện pháp quản lý thu NSNN; tăng cường thanh tra, kiểm tra, phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại, trốn thuế; tập trung đôn đốc, xử lý nợ đọng thuế.

Thu ngân sách tăng còn do những tín hiệu tích cực từ hoạt động xuất khẩu với con số ước tính đạt khoảng 12,6 ngàn tỉ đồng. Đặc biệt, trong khi kim ngạch xuất khẩu tăng 3,4% thì kim ngạch nhập giảm 2,3%. Những mặt hàng nhập khẩu giảm là ô tô nguyên chiếc giảm 10,7%, xăng dầu các loại giảm 15,4%, linh kiện và phụ tùng ô tô giảm 3,9%...

Về chi ngân sách, theo Bộ Tài chính, các nhiệm vụ chi ngân sách trong 4 tháng đầu năm được đảm bảo theo đúng dự toán và tiến độ triển khai thực hiện của các đơn vị sử dụng ngân sách; thanh toán đầy đủ các nghĩa vụ nợ đến hạn và đáp ứng kịp thời các nhiệm vụ chính trị, kinh tế, quốc phòng, an ninh, đảm bảo an sinh xã hội. Tính chung 4 tháng đầu năm 2015, luỹ kế chi 4 tháng ước đạt 362,7 ngàn tỉ đồng, bằng 31,6% dự toán, tăng 9,5% so cùng kỳ năm 2014.

Thanh Ngọc (Năng lượng Mới)

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,450 75,450
Nguyên liệu 999 - HN 74,350 75,350
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 01/05/2024 21:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 01/05/2024 21:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 01/05/2024 21:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 01/05/2024 21:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 01/05/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,113 16,133 16,733
CAD 18,103 18,113 18,813
CHF 27,029 27,049 27,999
CNY - 3,429 3,569
DKK - 3,540 3,710
EUR #26,213 26,423 27,713
GBP 31,083 31,093 32,263
HKD 3,109 3,119 3,314
JPY 156.39 156.54 166.09
KRW 16.09 16.29 20.09
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,205 2,325
NZD 14,686 14,696 15,276
SEK - 2,229 2,364
SGD 18,013 18,023 18,823
THB 629.1 669.1 697.1
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 01/05/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 01/05/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 01/05/2024 21:00