Schneider Electric giới thiệu đồng hồ đo điện không dây

08:06 | 21/04/2016

954 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Đồng hồ đo điện không dây nhỏ nhất cách mạng hóa phương thức lắp đặt đồng hồ đo năng lượng trong các tủ điện và cải tiến mức độ an toàn cũng như hiệu quả sử dụng điện trong mọi loại công trình, tòa nhà.
schneider electric gioi thieu dong ho do dien khong day
Sản phẩm PowerTag®.

Vừa qua, tại Hội nghị Thượng đỉnh về Đổi mới Sáng tạo công nghệ được tổ chức tại Paris (Pháp), Schneider Electric, chuyên gia toàn cầu về quản lý năng lượng và tự động hóa đã giới thiệu PowerTag®  - loại đồng hồ đo điện không dây có kích thước nhỏ nhất hiện nay trên thế giới, được thiết kế để nâng cao khả năng giám sát cũng như an toàn của các thiết bị điện.

Được biết, PowerTag giúp đơn giản hóa việc kết nối từng thiết bị đóng cắt đơn lẻ tới Hệ thống Quản lý Tòa nhà (BMS), cung cấp cho chủ tòa nhà và các chuyên gia quản lý tòa nhà các dữ liệu thời gian thực một cách chính xác và hữu ích nhằm lành mạnh hóa công tác quản lý các tài sản mang tính chiến lược trong tổng thể hạ tầng thiết bị điện.

 PowerTag được thiết kế phù hợp cho mọi loại tòa nhà, bộ cảm biến năng lượng này giám sát và đo lường lượng điện tiêu thụ, dòng điện, điện áp, công suất và hệ số công suất dễ dàng. Là thiết bị kết nối đầu tiên thuộc chủng loại này, PowerTag mang lại mức độ an ninh cao hơn cho các tài sản điện nhờ khả năng cho phép quản lý các tải trọng yếu một cách hiệu quả hơn – mức độ tin cậy và hiệu quả cao hơn trong lắp đặt hệ thống điện. Dữ liệu được truyền dẫn không dây tới phòng điều khiển trung tâm để hiển thị dữ liệu thông qua trang web hoặc BMS. Dữ liệu cũng có thể được khai thác để tạo các cảnh báo qua email nhằm hỗ trợ các chuyên gia quản lý thực hiện giám sát từ xa.

Theo ông Philippe Delorme - Phó Chủ tịch Điều hành, Bộ phận Giải pháp cho Tòa nhà, Schneider Electric: Khách hàng ngày càng yêu cầu cao đối với những giải pháp mới nhằm giúp họ giải quyết những thách thức lớn về quản lý năng lượng trong tòa nhà. Và PowerTag chính là một giải pháp đổi mới sáng tạo để giúp cho việc quản lý năng lượng trở nên đơn giản hơn, và với kích thước rất gọn khiến chúng dễ dàng được cài đặt vào hệ thống mà không gây nên bất cứ xáo trộn gì đối với những thiết lập hệ thống sẵn có. Phần lớn các thiết bị đóng cắt giờ đây có thể được gắn PowerTag để có được truyền thông trong phân phối điện, và rất đơn giản vì chỉ cần 5 phút lắp đặt là thiết bị điện của bạn đã “hòa mạng” với một kết nối thực thụ.

Thiết bị với kích thước nhỏ gọn, tiết kiệm không gian dễ dàng được lắp đặt vào các tủ bảng điện mới và sẵn có, giúp nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng cho toàn bộ hạ tầng điện. PowerTag vốn được tích hợp trong Hệ thống Truyền thông của dòng sản phẩm Schneider Electric Acti 9 nhằm mang lại cho khách hàng một giải pháp giám sát và điều khiển tất – cả - trong – một. PowerTag được cung cấp trực tiếp bởi Schneider Electric, hoặc thông qua các nhà phân phối được ủy quyền của Schneider Electric. Để có thêm thông tin, bao gồm cấu hình kỹ thuật, vui lòng truy cập: www.schneider-electric.com/powertag.

Schneider Electric là chuyên gia toàn cầu về quản lý năng lượng và tự động hóa. Với doanh thu trên toàn cầu năm 2015 đạt xấp xỉ 27 tỷ Euro, 160.000 nhân viên của Schneider Electric hiện phục vụ khách hàng tại trên 100 quốc gia, giúp các doanh nghiệp và cá nhân quản lý năng lượng và chu trình sản xuất – kinh doanh một cách an toàn, tin cậy, hiệu quả và xanh.

Từ những sản phẩm đơn giản nhất như công tắc điện đến những hệ thống vận hành phức tạp, các giải pháp công nghệ - phần mềm – dịch vụ của Schneider Electric giúp khách hàng cải tiến phương thức quản lý và tự động hóa các hoạt động kinh doanh. Những công nghệ kết nối của chúng tôi giúp định hình lại các ngành công nghiệp, đổi mới các thành phố và làm cho cuộc sống phong phú hơn.

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,900 ▲100K
AVPL/SJC HCM 82,800 ▲200K 85,000 ▲200K
AVPL/SJC ĐN 82,800 ▲200K 85,000 ▲200K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,050 ▼1400K 73,900 ▼1550K
Nguyên liệu 999 - HN 72,950 ▼1400K 73,800 ▼1550K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,900 ▲100K
Cập nhật: 02/05/2024 20:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.400 ▼400K 75.200 ▼400K
TPHCM - SJC 82.900 ▼100K 85.100 ▼100K
Hà Nội - PNJ 73.400 ▼400K 75.200 ▼400K
Hà Nội - SJC 82.900 ▼100K 85.100 ▼100K
Đà Nẵng - PNJ 73.400 ▼400K 75.200 ▼400K
Đà Nẵng - SJC 82.900 ▼100K 85.100 ▼100K
Miền Tây - PNJ 73.400 ▼400K 75.200 ▼400K
Miền Tây - SJC 82.900 ▼100K 85.100 ▼100K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.400 ▼400K 75.200 ▼400K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.900 ▼100K 85.100 ▼100K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.400 ▼400K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.900 ▼100K 85.100 ▼100K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.400 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.300 ▼400K 74.100 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.330 ▼300K 55.730 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.100 ▼230K 43.500 ▼230K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.580 ▼160K 30.980 ▼160K
Cập nhật: 02/05/2024 20:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,305 ▼80K 7,500 ▼90K
Trang sức 99.9 7,295 ▼80K 7,490 ▼90K
NL 99.99 7,300 ▼80K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,280 ▼80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,370 ▼80K 7,530 ▼90K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,370 ▼80K 7,530 ▼90K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,370 ▼80K 7,530 ▼90K
Miếng SJC Thái Bình 8,280 ▼40K 8,490 ▼30K
Miếng SJC Nghệ An 8,280 ▼40K 8,490 ▼30K
Miếng SJC Hà Nội 8,280 ▼40K 8,490 ▼30K
Cập nhật: 02/05/2024 20:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,900 ▼100K 85,100 ▼100K
SJC 5c 82,900 ▼100K 85,120 ▼100K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,900 ▼100K 85,130 ▼100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,250 ▼550K 74,950 ▼550K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,250 ▼550K 75,050 ▼550K
Nữ Trang 99.99% 73,150 ▼550K 74,150 ▼550K
Nữ Trang 99% 71,416 ▼544K 73,416 ▼544K
Nữ Trang 68% 48,077 ▼374K 50,577 ▼374K
Nữ Trang 41.7% 28,574 ▼229K 31,074 ▼229K
Cập nhật: 02/05/2024 20:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,148.18 16,311.29 16,834.62
CAD 18,018.42 18,200.42 18,784.35
CHF 26,976.49 27,248.98 28,123.22
CNY 3,430.65 3,465.30 3,577.02
DKK - 3,577.51 3,714.51
EUR 26,482.03 26,749.52 27,934.14
GBP 30,979.30 31,292.23 32,296.19
HKD 3,161.16 3,193.09 3,295.54
INR - 303.13 315.25
JPY 157.89 159.49 167.11
KRW 15.95 17.72 19.32
KWD - 82,135.18 85,419.03
MYR - 5,264.19 5,379.01
NOK - 2,254.80 2,350.53
RUB - 258.71 286.40
SAR - 6,743.13 7,012.72
SEK - 2,277.97 2,374.70
SGD 18,186.80 18,370.51 18,959.90
THB 606.79 674.21 700.03
USD 25,114.00 25,144.00 25,454.00
Cập nhật: 02/05/2024 20:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,279 16,299 16,899
CAD 18,219 18,229 18,929
CHF 27,353 27,373 28,323
CNY - 3,441 3,581
DKK - 3,557 3,727
EUR #26,342 26,552 27,842
GBP 31,256 31,266 32,436
HKD 3,122 3,132 3,327
JPY 160.33 160.48 170.03
KRW 16.32 16.52 20.32
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,217 2,337
NZD 14,814 14,824 15,404
SEK - 2,254 2,389
SGD 18,150 18,160 18,960
THB 634.96 674.96 702.96
USD #25,140 25,140 25,454
Cập nhật: 02/05/2024 20:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,154.00 25,454.00
EUR 26,614.00 26,721.00 27,913.00
GBP 31,079.00 31,267.00 32,238.00
HKD 3,175.00 3,188.00 3,293.00
CHF 27,119.00 27,228.00 28,070.00
JPY 158.64 159.28 166.53
AUD 16,228.00 16,293.00 16,792.00
SGD 18,282.00 18,355.00 18,898.00
THB 667.00 670.00 698.00
CAD 18,119.00 18,192.00 18,728.00
NZD 14,762.00 15,261.00
KRW 17.57 19.19
Cập nhật: 02/05/2024 20:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25185 25185 25454
AUD 16399 16449 16961
CAD 18323 18373 18828
CHF 27596 27646 28202
CNY 0 3473.7 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26934 26984 27694
GBP 31547 31597 32257
HKD 0 3200 0
JPY 161.72 162.22 166.78
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0372 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14869 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18494 18544 19101
THB 0 647.3 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8470000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 02/05/2024 20:45