Quý I/2018: GDP tăng cao

11:54 | 22/03/2018

762 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Dự báo, mức tăng trưởng GDP quý I/2018 sẽ ở mức cao nhất so với cùng kỳ trong nhiều năm trở lại đây. 
quy i2018 gdp tang cao

Theo TS. Đặng Đức Anh - Trưởng ban Phân tích và Dự báo, Trung tâm Thông tin và dự báo kinh tế - xã hội quốc gia - NCIF (Bộ Kế hoạch và Đầu tư), tăng trưởng kinh tế quý I/2018 sẽ khả quan hơn so với cùng kỳ năm trước, bởi những yếu tố tác động từ đà tăng trưởng năm 2017 sẽ vẫn tiếp tục cho đến hết 3 tháng đầu năm nay. Bên cạnh đó, nếu xét về các lĩnh vực, có thể thấy, những yếu tố về công nghiệp phát triển khá mạnh. Năm ngoái, đối với ngành chế biến, chế tạo, Samsung bị suy giảm sản xuất do lỗi kỹ thuật của thiết bị, bên cạnh đó, Formosa cũng chưa đi vào sản xuất.

"Kịch bản tăng trưởng kinh tế năm nay sẽ hài hòa hơn chứ không có bước nhảy vọt như năm trước bởi chưa nhìn thấy nhiều yếu tố đột biến" - chuyên gia Đặng Đức Anh nói. Năm 2018, cả hai công ty này đã bắt đầu hồi phục và sản xuất tốt, sẽ góp phần cho tăng trưởng quý đầu năm nay.

Các chuyên gia của NCIF phân tích, tăng trưởng GDP quý I/2018 có sự cộng hưởng tăng trưởng tích cực của kinh tế và thương mại thế giới. Bên cạnh đó, chính sách điều hành kinh tế vĩ mô tiếp tục phát huy hiệu quả tích cực. Các chuyên gia đặc biệt lưu ý sự đóng góp mạnh mẽ của khu vực công nghiệp, nhất là công nghiệp chế biến, chế tạo, ước quý I/2018 tăng đến 6,87% so với 4,17% của quý I/2017. Thêm vào đó, XK quý I/2018 có mức tăng đến 22,62% so với 14,8% của quý I/2017. Ước tính, tăng trưởng của GDP quý I theo NCIF có thể đạt 6,23%, cao hơn nhiều so với cùng kỳ 2017 là 5,15%. Lạm phát sẽ ở mức 3,1%.

Nhìn rộng ra, tăng trưởng kinh tế cả năm 2018 có thể đạt tới 6,83%. Bên cạnh đó, lạm phát tuy trong tầm kiểm soát nhưng đang chịu áp lực lớn từ điều chỉnh giá dịch vụ công, giá thị trường quốc tế và điều hành chính sách tiền tệ. Đặc biệt, tốc độ giải ngân vốn đầu tư công đạt thấp đang là yếu tố tác động tiêu cực đến tăng trưởng.

Ưu tiên hàng đầu của năm 2018 vẫn là ổn định kinh tế vĩ mô. Thứ hai, tập trung vào nâng cao chất lượng tăng trưởng và tái cơ cấu kinh tế.

Báo Công Thương

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,900 ▲100K
AVPL/SJC HCM 82,800 ▲200K 85,000 ▲200K
AVPL/SJC ĐN 82,800 ▲200K 85,000 ▲200K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,050 ▼1400K 73,900 ▼1550K
Nguyên liệu 999 - HN 72,950 ▼1400K 73,800 ▼1550K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,900 ▲100K
Cập nhật: 02/05/2024 22:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.400 ▼400K 75.200 ▼400K
TPHCM - SJC 82.900 ▼100K 85.100 ▼100K
Hà Nội - PNJ 73.400 ▼400K 75.200 ▼400K
Hà Nội - SJC 82.900 ▼100K 85.100 ▼100K
Đà Nẵng - PNJ 73.400 ▼400K 75.200 ▼400K
Đà Nẵng - SJC 82.900 ▼100K 85.100 ▼100K
Miền Tây - PNJ 73.400 ▼400K 75.200 ▼400K
Miền Tây - SJC 82.900 ▼100K 85.100 ▼100K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.400 ▼400K 75.200 ▼400K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.900 ▼100K 85.100 ▼100K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.400 ▼400K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.900 ▼100K 85.100 ▼100K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.400 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.300 ▼400K 74.100 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.330 ▼300K 55.730 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.100 ▼230K 43.500 ▼230K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.580 ▼160K 30.980 ▼160K
Cập nhật: 02/05/2024 22:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,305 ▼80K 7,500 ▼90K
Trang sức 99.9 7,295 ▼80K 7,490 ▼90K
NL 99.99 7,300 ▼80K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,280 ▼80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,370 ▼80K 7,530 ▼90K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,370 ▼80K 7,530 ▼90K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,370 ▼80K 7,530 ▼90K
Miếng SJC Thái Bình 8,280 ▼40K 8,490 ▼30K
Miếng SJC Nghệ An 8,280 ▼40K 8,490 ▼30K
Miếng SJC Hà Nội 8,280 ▼40K 8,490 ▼30K
Cập nhật: 02/05/2024 22:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,900 ▼100K 85,100 ▼100K
SJC 5c 82,900 ▼100K 85,120 ▼100K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,900 ▼100K 85,130 ▼100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,250 ▼550K 74,950 ▼550K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,250 ▼550K 75,050 ▼550K
Nữ Trang 99.99% 73,150 ▼550K 74,150 ▼550K
Nữ Trang 99% 71,416 ▼544K 73,416 ▼544K
Nữ Trang 68% 48,077 ▼374K 50,577 ▼374K
Nữ Trang 41.7% 28,574 ▼229K 31,074 ▼229K
Cập nhật: 02/05/2024 22:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,148.18 16,311.29 16,834.62
CAD 18,018.42 18,200.42 18,784.35
CHF 26,976.49 27,248.98 28,123.22
CNY 3,430.65 3,465.30 3,577.02
DKK - 3,577.51 3,714.51
EUR 26,482.03 26,749.52 27,934.14
GBP 30,979.30 31,292.23 32,296.19
HKD 3,161.16 3,193.09 3,295.54
INR - 303.13 315.25
JPY 157.89 159.49 167.11
KRW 15.95 17.72 19.32
KWD - 82,135.18 85,419.03
MYR - 5,264.19 5,379.01
NOK - 2,254.80 2,350.53
RUB - 258.71 286.40
SAR - 6,743.13 7,012.72
SEK - 2,277.97 2,374.70
SGD 18,186.80 18,370.51 18,959.90
THB 606.79 674.21 700.03
USD 25,114.00 25,144.00 25,454.00
Cập nhật: 02/05/2024 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,269 16,289 16,889
CAD 18,222 18,232 18,932
CHF 27,322 27,342 28,292
CNY - 3,441 3,581
DKK - 3,552 3,722
EUR #26,309 26,519 27,809
GBP 31,202 31,212 32,382
HKD 3,122 3,132 3,327
JPY 160.42 160.57 170.12
KRW 16.3 16.5 20.3
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,214 2,334
NZD 14,795 14,805 15,385
SEK - 2,252 2,387
SGD 18,140 18,150 18,950
THB 634.59 674.59 702.59
USD #25,140 25,140 25,454
Cập nhật: 02/05/2024 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,154.00 25,454.00
EUR 26,614.00 26,721.00 27,913.00
GBP 31,079.00 31,267.00 32,238.00
HKD 3,175.00 3,188.00 3,293.00
CHF 27,119.00 27,228.00 28,070.00
JPY 158.64 159.28 166.53
AUD 16,228.00 16,293.00 16,792.00
SGD 18,282.00 18,355.00 18,898.00
THB 667.00 670.00 698.00
CAD 18,119.00 18,192.00 18,728.00
NZD 14,762.00 15,261.00
KRW 17.57 19.19
Cập nhật: 02/05/2024 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25185 25185 25454
AUD 16399 16449 16961
CAD 18323 18373 18828
CHF 27596 27646 28202
CNY 0 3473.7 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26934 26984 27694
GBP 31547 31597 32257
HKD 0 3200 0
JPY 161.72 162.22 166.78
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0372 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14869 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18494 18544 19101
THB 0 647.3 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8470000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 02/05/2024 22:00