Quý I/2017: Quỹ bình ổn giá xăng dầu dương hơn 2.864 tỉ đồng

15:17 | 25/05/2017

680 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Ngày 25/5, tại Hà Nội, thực hiện nguyên tắc công khai minh bạch trong điều hành giá xăng dầu, Bộ Tài chính vừa công bố chi tiết về tình hình trích lập, sử dụng, số dư Quỹ bình ổn giá xăng dầu quý I/2017. Theo đó, số dư Quỹ bình ổn giá xăng dầu là hơn 2.864 tỉ đồng.
quy i2017 quy binh on gia xang dau duong hon 2864 ti dong
Giá xăng dầu giảm nhẹ trong phiên điều chỉnh ngày 20/5/2017.

Theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 3/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu, Bộ Tài Chính thông tin cụ thể tình hình Quỹ bình ổn giá xăng dầu như sau:

Số dư Quỹ bình ổn giá xăng dầu tại thời điểm ngày 1/1/2017 là 2.389,891 tỉ đồng; Tổng số trích Quỹ bình ổn giá xăng dầu trong quý I/2017 (từ ngày 1/1/2017 đến hết ngày 31/3/2017) là 1.207,772 tỉ đồng; Tổng số sử dụng Quỹ bình ổn giá trong quý I/2017 là 780,647 tỉ đồng; Lãi phát sinh trên số dư Quỹ bình ổn giá xăng dầu dương trong quý I/2017 là 3,210 tỉ đồng và lãi phát sinh trên số dư Quỹ bình ổn giá xăng dầu âm trong quý I/2017 là 52 triệu đồng.

Tính đến hết ngày 31/3/2017, số dư Quỹ bình ổn giá xăng dầu đến hết quý I/2017 là 2.864,527 tỉ đồng. Chính vì vậy, liên tiếp hai phiên điều chỉnh giá xăng dầu vừa qua, Quỹ bình ổn giá xăng dầu đã chi khoảng 300 đồng/lít xăng, dầu bán ra thị trường.

Cụ thể: Vào ngày 20/5, Bộ Công Thương đã có công văn gửi các doanh nghiệp đầu mối kinh doanh xăng dầu. Theo đó, Bộ yêu cầu các doanh nghiệp giảm giá xăng dầu. Theo Bộ Công Thương, bình quân giá thành phẩm xăng dầu thế giới trong 15 ngày qua có xu hướng giảm nhẹ. Cụ thể: Xăng RON 92 còn 61,084 USD/thùng; dầu diesel giảm còn 60,422 USD/thùng.

Vậy nên, giá xăng RON 92 đã được điều chỉnh giảm 211 đồng/lít về mức 17.063 đồng/lít; xăng E5 giảm 197 đồng/lít về mức 16.871 đồng/lít; dầu diesel 0.05S giảm 343 đồng/lít còn 13.260 đồng/lít; dầu hỏa giảm 261 đồng/lít còn 11.792 đồng/lít; dầu mazut giảm 6 đồng/kg về mức 10.896 đồng/kg.

Đặc biệt, phiên điều chỉnh giá vào dịp 30/4 - 1/5 mặc dù giá xăng dầu thành phẩm trên thế giới tăng mạnh nhưng để ổn định sản xuất kinh doanh và phục vụ nhân dân nghỉ ngơi, du lịch trong dịp nghỉ lễ, Quỹ bình ổn giá xăng dầu đã trích chi hơn 300 đồng/lít xăng, dầu các loại.

Tùng Dương

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 83,500 85,700
AVPL/SJC HCM 83,500 85,700
AVPL/SJC ĐN 83,500 85,700
Nguyên liệu 9999 - HN 73,450 74,250
Nguyên liệu 999 - HN 73,350 73,950
AVPL/SJC Cần Thơ 83,500 85,700
Cập nhật: 04/05/2024 03:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.100 74.950
TPHCM - SJC 83.500 85.800
Hà Nội - PNJ 73.100 74.950
Hà Nội - SJC 83.500 85.800
Đà Nẵng - PNJ 73.100 74.950
Đà Nẵng - SJC 83.500 85.800
Miền Tây - PNJ 73.100 74.950
Miền Tây - SJC 83.500 85.800
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.100 74.950
Giá vàng nữ trang - SJC 83.500 85.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.100
Giá vàng nữ trang - SJC 83.500 85.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.100
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.000 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.100 55.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.920 43.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.450 30.850
Cập nhật: 04/05/2024 03:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,295 7,495
Trang sức 99.9 7,285 7,485
NL 99.99 7,290
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,270
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,360 7,525
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,360 7,525
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,360 7,525
Miếng SJC Thái Bình 8,360 8,580
Miếng SJC Nghệ An 8,360 8,580
Miếng SJC Hà Nội 8,360 8,580
Cập nhật: 04/05/2024 03:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,500 85,800
SJC 5c 83,500 85,820
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,500 85,830
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,800
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 74,900
Nữ Trang 99.99% 73,000 74,000
Nữ Trang 99% 71,267 73,267
Nữ Trang 68% 47,975 50,475
Nữ Trang 41.7% 28,511 31,011
Cập nhật: 04/05/2024 03:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,290.45 16,455.00 16,982.87
CAD 18,135.12 18,318.30 18,905.94
CHF 27,242.56 27,517.74 28,400.50
CNY 3,438.77 3,473.50 3,585.47
DKK - 3,590.52 3,728.01
EUR 26,579.41 26,847.89 28,036.75
GBP 31,065.04 31,378.83 32,385.45
HKD 3,170.39 3,202.41 3,305.15
INR - 303.91 316.06
JPY 160.99 162.62 170.39
KRW 16.07 17.86 19.48
KWD - 82,463.57 85,760.23
MYR - 5,312.32 5,428.17
NOK - 2,268.79 2,365.11
RUB - 265.48 293.88
SAR - 6,758.91 7,029.11
SEK - 2,294.29 2,391.69
SGD 18,312.06 18,497.03 19,090.41
THB 610.05 677.83 703.78
USD 25,113.00 25,143.00 25,453.00
Cập nhật: 04/05/2024 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,478 16,498 17,098
CAD 18,255 18,265 18,965
CHF 27,543 27,563 28,513
CNY - 3,438 3,578
DKK - 3,577 3,747
EUR #26,491 26,701 27,991
GBP 31,320 31,330 32,500
HKD 3,121 3,131 3,326
JPY 161.89 162.04 171.59
KRW 16.53 16.73 20.53
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,259 2,379
NZD 15,021 15,031 15,611
SEK - 2,275 2,410
SGD 18,265 18,275 19,075
THB 638.54 678.54 706.54
USD #25,120 25,120 25,453
Cập nhật: 04/05/2024 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,153.00 25,453.00
EUR 26,686.00 26,793.00 27,986.00
GBP 31,147.00 31,335.00 32,307.00
HKD 3,181.00 3,194.00 3,299.00
CHF 27,353.00 27,463.00 28,316.00
JPY 161.71 162.36 169.84
AUD 16,377.00 16,443.00 16,944.00
SGD 18,396.00 18,470.00 19,019.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 18,223.00 18,296.00 18,836.00
NZD 14,893.00 15,395.00
KRW 17.76 19.41
Cập nhật: 04/05/2024 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25184 25184 25453
AUD 16515 16565 17070
CAD 18390 18440 18895
CHF 27733 27783 28345
CNY 0 3473.7 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27045 27095 27805
GBP 31665 31715 32375
HKD 0 3250 0
JPY 163.84 164.34 168.88
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0875 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 14985 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18583 18633 19190
THB 0 650 0
TWD 0 780 0
XAU 8350000 8350000 8550000
XBJ 6500000 6500000 7280000
Cập nhật: 04/05/2024 03:00