PVEP hoàn thành 118% kế hoạch sản lượng khai thác dầu khí tháng 4/2019

09:42 | 04/05/2019

33,171 lượt xem
|
(PetroTimes) - Bước vào năm 2019, hoạt động sản xuất kinh doanh của Tổng Công ty Thăm dò Khai thác Dầu khí (PVEP) tiếp tục phải đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức do giá dầu tiềm ẩn nhiều rủi ro. Tuy nhiên, PVEP đã đảm bảo hoạt động khai thác an toàn, hiệu quả, sản lượng khai thác dầu khí vượt mức kế hoạch tháng 4/2019.

Cụ thể, tổng sản lượng khai thác dầu khí tháng 4 của PVEP là 0,38 triệu tấn quy dầu, đạt 118% kế hoạch tháng. Trong đó, khai thác dầu và condensate đạt 0,27 triệu tấn bằng 120% kế hoạch tháng, sản lượng khí xuất đạt 114 triệu m3, bằng 113% kế hoạch tháng. Tính chung 4 tháng, PVEP đã khai thác 1,55 triệu tấn quy dầu, đạt 107% kế hoạch 4 tháng và 36% kế hoạch năm.

pvep hoan thanh 118 ke hoach san luong khai thac dau khi thang 42019
Khai thác dầu khí tại mỏ Sư Tử Trắng

Về các chỉ tiêu tài chính, tổng doanh thu trong tháng 4 của PVEP đạt 3.220 tỷ đồng, bằng 127% kế hoạch tháng; nộp Ngân sách Nhà nước 895 tỷ đồng, đạt 127% kế hoạch tháng. Tính đến hết tháng 4/2019, tổng doanh thu cộng dồn của PVEP là 11.810 tỷ đồng, đạt 106% kế hoạch 4 tháng và 35% kế hoạch năm; nộp Ngân sách Nhà nước 3.341 tỷ đồng, đạt 108% kế hoạch 4 tháng và 36% kế hoạch năm.

Trong tháng 4/2019, PVEP đã tập trung cho công tác phát triển mỏ tại mỏ Cá Tầm, (đạt mốc dòng dầu đầu tiên vào ngày 25/01/2019). Vận hành hệ thống ổn định các mỏ nhằm đảm bảo hoàn thành kế hoạch sản lượng khai thác, tiếp tục rà soát tối ưu triển khai các dự án phát triển mỏ khác. Đồng thời, công tác khoan phát triển khai thác cũng được triển khai theo đúng kế hoạch, tiến độ đã đề ra.

Bên cạnh đó, các hạng mục công việc thăm dò/phát triển tiếp tục được thực hiện, đảm bảo các thủ tục pháp lý đầu tư cũng như an toàn trong phạm vi tài chính – thu xếp vốn của Tổng Công ty. Theo đó, PVEP đã thực hiện đầu tư các dự án thăm dò, thẩm lượng và phát triển khai thác trong tháng 4 là 14,88 triệu USD, tính chung 4 tháng là 73,62 triệu USD, đạt 61% kế hoạch 4 tháng và 17% kế hoạch năm.

PVEP luôn nêu cao công tác an toàn, sức khỏe, môi trường trong các mặt hoạt động. Trong 4/2019, tại tất cả các dự án của Tổng công ty và các đơn vị thành viên không xảy ra tai nạn sự cố nghiêm trọng, làm ảnh hưởng đến hoạt động khai thác. Công tác ứng trực, ứng phó với các tình huống khẩn cấp, bảo đảm an toàn cho hoạt động sản xuất của Tổng công ty và các đơn vị được duy trì sẵn sàng. Các công tác an sinh xã hội được triển khai thực hiện theo đúng cam kết đề ra.

Trong tháng 5, PVEP đặt mục tiêu tiếp tục vận hành, khai thác tại các dự án đảm bảo an toàn, hiệu quả. Công tác thăm dò, thẩm lượng, phát triển khai thác các mỏ/dự án đạt kế hoạch đề ra. Dự kiến trong tháng 5, sản lượng khai thác của PVEP đạt 0,33 triệu tấn quy dầu, trong đó khai thác dầu và condensate đạt 0,23 triệu tấn, sản lượng khí xuất đạt 105 triệu m3.

Về mục tiêu tài chính, PVEP dự kiến tổng doanh thu toàn Tổng công ty đạt 2.948 tỷ đồng, đồng thời phấn đấu nộp Ngân sách Nhà nước trong tháng 5 đạt 891 tỷ đồng.

pvep hoan thanh 118 ke hoach san luong khai thac dau khi thang 42019Thăm dò, khai thác có vai trò quan trọng trong sự phát triển của ngành Dầu khí
pvep hoan thanh 118 ke hoach san luong khai thac dau khi thang 42019Giá dầu diễn biến phức tạp, PVEP vẫn hoàn thành vượt mức chỉ tiêu khai thác và doanh thu Quý I
pvep hoan thanh 118 ke hoach san luong khai thac dau khi thang 42019Đón dòng dầu đầu tiên từ mỏ Cá Tầm: Niềm vui chung của cả nước!
pvep hoan thanh 118 ke hoach san luong khai thac dau khi thang 42019Tổng Giám đốc PVN kiểm tra công tác đảm bảo an toàn và chúc Tết trên các công trình biển của PVEP Lô 01&02
pvep hoan thanh 118 ke hoach san luong khai thac dau khi thang 42019PVEP đặt mục tiêu khai thác 9,61 triệu tấn quy dầu trong năm 2019
pvep hoan thanh 118 ke hoach san luong khai thac dau khi thang 42019PVEP tối ưu mọi nguồn lực

Hiền Anh

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 146,000 ▼900K 149,000 ▼900K
Hà Nội - PNJ 146,000 ▼900K 149,000 ▼900K
Đà Nẵng - PNJ 146,000 ▼900K 149,000 ▼900K
Miền Tây - PNJ 146,000 ▼900K 149,000 ▼900K
Tây Nguyên - PNJ 146,000 ▼900K 149,000 ▼900K
Đông Nam Bộ - PNJ 146,000 ▼900K 149,000 ▼900K
Cập nhật: 17/11/2025 17:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,900 15,100
Miếng SJC Nghệ An 14,900 15,100
Miếng SJC Thái Bình 14,900 15,100
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,760 ▲10K 15,060 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,760 ▲10K 15,060 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,760 ▲10K 15,060 ▲10K
NL 99.99 13,960 ▼20K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,960 ▼20K
Trang sức 99.9 14,220 ▼20K 14,950 ▲10K
Trang sức 99.99 14,230 ▼20K 14,960 ▲10K
Cập nhật: 17/11/2025 17:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 149 15,102
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 149 15,103
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,465 149
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,465 1,491
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 145 148
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 142,035 146,535
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 103,661 111,161
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 933 1,008
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 82,939 90,439
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 78,943 86,443
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,372 61,872
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Cập nhật: 17/11/2025 17:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16657 16926 17500
CAD 18259 18535 19150
CHF 32502 32886 33531
CNY 0 3470 3830
EUR 29939 30212 31237
GBP 33884 34273 35205
HKD 0 3260 3462
JPY 163 167 173
KRW 0 17 19
NZD 0 14638 15222
SGD 19706 19988 20506
THB 728 791 845
USD (1,2) 26091 0 0
USD (5,10,20) 26133 0 0
USD (50,100) 26161 26181 26376
Cập nhật: 17/11/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,156 26,156 26,376
USD(1-2-5) 25,110 - -
USD(10-20) 25,110 - -
EUR 30,165 30,189 31,334
JPY 167.36 167.66 174.65
GBP 34,262 34,355 35,154
AUD 16,938 16,999 17,438
CAD 18,477 18,536 19,061
CHF 32,833 32,935 33,608
SGD 19,884 19,946 20,558
CNY - 3,662 3,759
HKD 3,339 3,349 3,432
KRW 16.72 17.44 18.72
THB 777.15 786.75 837.15
NZD 14,648 14,784 15,125
SEK - 2,742 2,822
DKK - 4,035 4,152
NOK - 2,568 2,643
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,952.47 - 6,679.79
TWD 766.12 - 922.4
SAR - 6,928.4 7,252.93
KWD - 83,803 88,616
Cập nhật: 17/11/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,145 26,146 26,376
EUR 29,977 30,097 31,230
GBP 34,008 34,145 35,114
HKD 3,320 3,333 3,440
CHF 32,549 32,680 33,592
JPY 166.33 167 174.06
AUD 16,842 16,910 17,448
SGD 19,910 19,990 20,533
THB 789 792 828
CAD 18,427 18,501 19,038
NZD 14,657 15,166
KRW 17.36 18.97
Cập nhật: 17/11/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26154 26154 26376
AUD 16833 16933 17863
CAD 18438 18538 19552
CHF 32750 32780 34354
CNY 0 3672.8 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 30115 30145 31871
GBP 34182 34232 36003
HKD 0 3390 0
JPY 166.82 167.32 177.83
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6520 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 14745 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19858 19988 20720
THB 0 757.4 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15000000 15000000 15900000
SBJ 13000000 13000000 15900000
Cập nhật: 17/11/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,177 26,227 26,376
USD20 26,177 26,227 26,376
USD1 26,177 26,227 26,376
AUD 16,889 16,989 18,099
EUR 30,276 30,276 31,380
CAD 18,384 18,484 19,791
SGD 19,945 20,095 20,653
JPY 167.32 168.82 173.38
GBP 34,238 34,388 35,154
XAU 14,848,000 0 15,052,000
CNY 0 3,558 0
THB 0 792 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 17/11/2025 17:00