PVcomBank: Khách hàng hào hứng nhận quà từ chương trình “Điều ước năm mới”

16:47 | 27/02/2017

478 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Những ngày qua, hàng ngàn khách hàng tham gia chương trình khuyến mại “Điều ước năm mới” của PVcomBank đều vui mừng khi nhận được những phần lì xì đầu xuân bằng tiền mặt mệnh giá lên tới 500.000 đồng.
pvcombank khach hang hao hung nhan qua tu chuong trinh dieu uoc nam moi
Khách hàng giao dịch tại PVcomBank.

Theo đó, “Thần tài” PVcomBank cũng đã trao tận tay nhiều phần quà là 1 chỉ vàng SJC cho các khách hàng đáp ứng đủ điều kiện của chương trình. Ngoài ra, PVcomBank cũng đã tặng ngay 4.041 thẻ cào may mắn cho khách hàng với tổng giá trị hơn 400 triệu đồng cùng hàng ngàn mã seri tham gia quay thưởng cuối chương trình với cơ hội nhận giải thưởng hấp dẫn.

Chương trình khuyến mại “Điều ước năm mới” được PVcomBank triển khai từ ngày 2/1/2017 đến hết ngày 31/3/2017 như một lời tri ân dành cho khách hàng nhân dịp đầu xuân 2017. Đây là một trong những chương trình khuyến mại lớn nhất trong năm với tổng giá trị quà tặng lên tới 3 tỷ đồng. Sau 4 tuần triển khai, chương trình đang chứng tỏ được sức hút mạnh mẽ với những kết quả đáng ghi nhận: hơn 8.000 khách hàng tham gia; 10.000 sổ tiết kiệm được mở mới, tổng doanh số huy động lên đến 944 tỷ đồng.

Từ 16/1 đến 31/3/2017, khách hàng gửi tiết kiệm tham gia chương trình, bên cạnh lãi suất cạnh tranh lên tới 7,9%/năm; gửi tiết kiệm online lãi suất cao hơn tại quầy lên tới 0,3%/năm, khách hàng còn được tham gia cào trúng thưởng 100% với lì xì gấp 1.000 lần cho các thẻ cào có số may mắn: 20, 201, 2017, 66, 68, 86, 88. Đặc biệt, khách hàng cũng nhận được các mã seri để tham gia quay thưởng cuối chương trình với 01 giải Đặc biệt trị giá 200.000.000đ; 3 giải Nhất trị giá 50.000.000đ; 05 giải Ba trị giá 10.000.000đ.

pvcombank khach hang hao hung nhan qua tu chuong trinh dieu uoc nam moi
Poster chương trình "Điều ước đầu năm".

Ngoài sản phẩm tiền gửi, PVcomBank còn hỗ trợ khách hàng vay vốn tiêu dùng không tài sản đảm bảo với cam kết phê duyệt tối đa chỉ trong vòng 4 tiếng. PVcomBank cũng đưa ra phương án vay với hạn mức lên tới 1 tỷ đồng hoặc 36 tháng lương dành cho khách hàng, lãi suất cạnh tranh chỉ từ 1%/tháng. Đồng thời từ 2/1 đến 31/3/2017, các khách hàng vay tiền sẽ nhận ngay lì xì đón lộc đầu xuân bằng tiền mặt lên tới 500.000 đồng.

Đối với gói hỗ trợ tài chính có tài sản đảm bảo, PVcomBank đáp ứng tối đa 100% nhu cầu vốn vay với lãi suất ưu đãi chỉ từ 6,8%/ năm, linh hoạt lựa chọn phương án vay phù hợp nhất, miễn phí trả nợ trước hạn từ năm thứ 2. Khách hàng vay gói hỗ trợ tài chính này cũng sẽ nhận ngay lì xì của PVcomBank là 01 chỉ vàng SJC khi vay từ 3 tỷ đồng; nhận ngay 500.000 đồng khi vay từ 500 triệu đồng hoặc nhận 200.000 đồng khi vay từ 100 – 500 triệu đồng. Ưu đãi khuyến mại “Nhận ngay lì xì đón lộc đầu xuân” này được áp dụng trong khoảng thời gian từ 1/2 đến hết ngày 31/3/2017.

Với mục tiêu đứng trong Top 7 Ngân hàng hàng đầu tại Việt Nam vào năm 2020, PVcomBank luôn chú trọng triển khai những chương trình, sản phẩm đặc biệt hướng đến phân khúc khách hàng cá nhân và đã nhận được sự quan tâm, đón nhận rất tích cực của đông đảo khách hàng. Với chương trình khuyến mại “Điều ước năm mới”, PVcomBank mong muốn mang đến may mắn, tài lộc cho khách hàng, cùng khách hàng khởi đầu một năm mới vạn sự như ý nguyện.

Ngọc Oanh

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 88,600 ▼400K 90,400 ▼100K
AVPL/SJC HCM 88,600 ▼400K 90,400 ▼100K
AVPL/SJC ĐN 88,600 ▼400K 90,400 ▼100K
Nguyên liệu 9999 - HN 75,550 ▼150K 76,350 ▼200K
Nguyên liệu 999 - HN 75,450 ▼150K 76,250 ▼200K
AVPL/SJC Cần Thơ 88,600 ▼400K 90,400 ▼100K
Cập nhật: 21/05/2024 19:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 75.500 ▼200K 77.400 ▼200K
TPHCM - SJC 88.400 ▼300K 90.400 ▼300K
Hà Nội - PNJ 75.500 ▼200K 77.400 ▼200K
Hà Nội - SJC 88.400 ▼400K 90.400 ▼400K
Đà Nẵng - PNJ 75.500 ▼200K 77.400 ▼200K
Đà Nẵng - SJC 88.400 ▼300K 90.400 ▼300K
Miền Tây - PNJ 75.500 ▼200K 77.400 ▼200K
Miền Tây - SJC 89.000 ▼100K 90.700 ▼100K
Giá vàng nữ trang - PNJ 75.500 ▼200K 77.400 ▼200K
Giá vàng nữ trang - SJC 88.400 ▼300K 90.400 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 75.500 ▼200K
Giá vàng nữ trang - SJC 88.400 ▼300K 90.400 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 75.500 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 75.300 ▼300K 76.100 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.830 ▼220K 57.230 ▼220K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 43.270 ▼170K 44.670 ▼170K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.410 ▼120K 31.810 ▼120K
Cập nhật: 21/05/2024 19:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,535 ▼10K 7,720 ▼10K
Trang sức 99.9 7,525 ▼10K 7,710 ▼10K
NL 99.99 7,540 ▼10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,535 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,600 ▼10K 7,750 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,600 ▼10K 7,750 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,600 ▼10K 7,750 ▼10K
Miếng SJC Thái Bình 8,870 ▼20K 9,060 ▼30K
Miếng SJC Nghệ An 8,870 ▼20K 9,060 ▼30K
Miếng SJC Hà Nội 8,870 ▼20K 9,060 ▼30K
Cập nhật: 21/05/2024 19:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 88,700 ▼300K 90,700 ▼300K
SJC 5c 88,700 ▼300K 90,720 ▼300K
SJC 2c, 1C, 5 phân 88,700 ▼300K 90,730 ▼300K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 75,550 ▼200K 77,250 ▼200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 75,550 ▼200K 77,350 ▼200K
Nữ Trang 99.99% 75,450 ▼200K 76,450 ▼200K
Nữ Trang 99% 73,693 ▼198K 75,693 ▼198K
Nữ Trang 68% 49,641 ▼136K 52,141 ▼136K
Nữ Trang 41.7% 29,533 ▼83K 32,033 ▼83K
Cập nhật: 21/05/2024 19:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,545.27 16,712.39 17,243.75
CAD 18,203.17 18,387.04 18,971.64
CHF 27,241.79 27,516.95 28,391.83
CNY 3,445.54 3,480.35 3,591.54
DKK - 3,636.52 3,774.73
EUR 26,928.22 27,200.22 28,396.83
GBP 31,515.86 31,834.20 32,846.34
HKD 3,181.38 3,213.52 3,315.69
INR - 304.62 316.71
JPY 157.78 159.38 166.95
KRW 16.14 17.94 19.56
KWD - 82,722.43 86,005.63
MYR - 5,368.49 5,484.05
NOK - 2,329.84 2,428.08
RUB - 267.04 295.53
SAR - 6,767.26 7,035.84
SEK - 2,333.44 2,431.83
SGD 18,415.36 18,601.37 19,192.78
THB 621.57 690.64 716.89
USD 25,233.00 25,263.00 25,463.00
Cập nhật: 21/05/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,711 16,811 17,261
CAD 18,410 18,510 19,060
CHF 27,475 27,580 28,380
CNY - 3,475 3,585
DKK - 3,651 3,781
EUR #27,147 27,182 28,442
GBP 31,926 31,976 32,936
HKD 3,186 3,201 3,336
JPY 159.23 159.23 167.18
KRW 16.86 17.66 20.46
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,336 2,416
NZD 15,283 15,333 15,850
SEK - 2,329 2,439
SGD 18,423 18,523 19,253
THB 650.27 694.61 718.27
USD #25,220 25,263 25,463
Cập nhật: 21/05/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,260.00 25,263.00 25,463.00
EUR 27,094.00 27,203.00 28,403.00
GBP 31,661.00 31,852.00 32,831.00
HKD 3,198.00 3,211.00 3,316.00
CHF 27,401.00 27,511.00 28,364.00
JPY 158.80 159.44 166.68
AUD 16,663.00 16,730.00 17,236.00
SGD 18,539.00 18,613.00 19,166.00
THB 685.00 688.00 716.00
CAD 18,328.00 18,402.00 18,945.00
NZD 15,287.00 15,794.00
KRW 17.86 19.53
Cập nhật: 21/05/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25252 25252 25463
AUD 16756 16806 17309
CAD 18466 18516 18971
CHF 27716 27766 28328
CNY 0 3482.6 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27397 27447 28157
GBP 32097 32147 32810
HKD 0 3250 0
JPY 161.02 161.52 166.05
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0388 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15323 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18691 18741 19297
THB 0 660.2 0
TWD 0 780 0
XAU 8850000 8850000 9050000
XBJ 7000000 7000000 7550000
Cập nhật: 21/05/2024 19:00