OceanBank triển khai chương trình “Tài khoản miễn phí”

08:38 | 15/10/2014

396 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Nhằm hỗ trợ cho các doanh nghiệp tiết giảm tối đa chi phí, thúc đẩy hoạt động kinh doanh, giao dịch thương mại, Ngân hàng TMCP Đại Dương (OceanBank) triển khai chương trình ưu đãi đặc biệt "Tài khoản miễn phí".

Chương trình được triển khai từ ngày 01/10/2014 đến ngày 31/12/2015.

“Tài khoản miễn phí” là Chương trình hữu ích và đơn giản giúp các doanh nghiệp cắt giảm chi phí bằng các ưu đãi như: Miễn phí 100% phí thanh toán trong hệ thống OceanBank đối với tất cả các khách hàng, miễn phí 100% cho khách hàng hạng Kim cương, 50% cho Khách hàng hạng vàng, 30% cho khách hàng hạng Bạc các dịch vụ thanh toán trong nước ngoài hệ thống OceanBank... nhất là đối với các doanh nghiệp có lượng giao dịch lớn và thường xuyên tại OceanBank.

Chương trình chính là "ưu đãi vàng" dành cho doanh nghiệp trong thời điểm thị trường còn nhiều khó khăn cần thiết phải giảm thiểu và tiết kiệm mọi chi phí.

Không những vậy, chương trình cũng là công cụ để khách hàng có thể đánh giá được “sức khỏe” của chính doanh nghiệp mình qua bảng phân hạng khách hàng: Bạc, Vàng, Kim Cương tương ứng với mức số dư tiền gửi bình quân tại OceanBank.

“Tài khoản miễn phí” là bước đi đầu tiên trong một chiến dịch dài hơi nhằm phát triển khách hàng doanh nghiệp cả về số lượng và chất lượng của OceanBank, kéo dài từ Quý 4/2014 đến hết năm 2015.

Ông Phạm Ngọc Dũng - Giám đốc Khối Khách hàng doanh nghiệp OceanBank cho biết "Tài khoản miễn phí được ngân hàng đặc biệt chú trọng và đẩy mạnh.

Chương trình được xây dựng trên cơ sở nghiên cứu nhu cầu thực tế là khách hàng mong muốn được chia sẻ và hỗ trợ một phần chi phí trong bối cảnh khó khăn.

Đứng trên phương diện đồng hành và hỗ trợ khách hàng, OceanBank không chỉ ưu đãi phí mà còn cam kết về chất lượng dịch vụ, đảm bảo giao dịch nhanh chóng, thuận tiện và an toàn".

Ngoài Chương trình Tài khoản miễn phí, OceanBank hiện còn đang triển khai nhiều chương trình, sản phẩm dịch vụ dành cho doanh nghiệp rất tối ưu và đa dạng: gói tín dụng trị giá 1000 tỷ đồng cho vay lãi suất siêu ưu đãi 6,99%/năm; cho vay USD lãi suất 2,8%/năm, chiết khấu bộ chứng từ xuất khẩu...

Lê Tùng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 83,500 85,700
AVPL/SJC HCM 83,500 85,700
AVPL/SJC ĐN 83,500 85,700
Nguyên liệu 9999 - HN 73,450 74,250
Nguyên liệu 999 - HN 73,350 73,950
AVPL/SJC Cần Thơ 83,500 85,700
Cập nhật: 04/05/2024 05:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.100 74.950
TPHCM - SJC 83.500 85.800
Hà Nội - PNJ 73.100 74.950
Hà Nội - SJC 83.500 85.800
Đà Nẵng - PNJ 73.100 74.950
Đà Nẵng - SJC 83.500 85.800
Miền Tây - PNJ 73.100 74.950
Miền Tây - SJC 83.500 85.800
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.100 74.950
Giá vàng nữ trang - SJC 83.500 85.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.100
Giá vàng nữ trang - SJC 83.500 85.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.100
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.000 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.100 55.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.920 43.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.450 30.850
Cập nhật: 04/05/2024 05:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,295 7,495
Trang sức 99.9 7,285 7,485
NL 99.99 7,290
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,270
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,360 7,525
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,360 7,525
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,360 7,525
Miếng SJC Thái Bình 8,360 8,580
Miếng SJC Nghệ An 8,360 8,580
Miếng SJC Hà Nội 8,360 8,580
Cập nhật: 04/05/2024 05:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,500 85,800
SJC 5c 83,500 85,820
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,500 85,830
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,800
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 74,900
Nữ Trang 99.99% 73,000 74,000
Nữ Trang 99% 71,267 73,267
Nữ Trang 68% 47,975 50,475
Nữ Trang 41.7% 28,511 31,011
Cập nhật: 04/05/2024 05:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,290.45 16,455.00 16,982.87
CAD 18,135.12 18,318.30 18,905.94
CHF 27,242.56 27,517.74 28,400.50
CNY 3,438.77 3,473.50 3,585.47
DKK - 3,590.52 3,728.01
EUR 26,579.41 26,847.89 28,036.75
GBP 31,065.04 31,378.83 32,385.45
HKD 3,170.39 3,202.41 3,305.15
INR - 303.91 316.06
JPY 160.99 162.62 170.39
KRW 16.07 17.86 19.48
KWD - 82,463.57 85,760.23
MYR - 5,312.32 5,428.17
NOK - 2,268.79 2,365.11
RUB - 265.48 293.88
SAR - 6,758.91 7,029.11
SEK - 2,294.29 2,391.69
SGD 18,312.06 18,497.03 19,090.41
THB 610.05 677.83 703.78
USD 25,113.00 25,143.00 25,453.00
Cập nhật: 04/05/2024 05:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,469 16,489 17,089
CAD 18,249 18,259 18,959
CHF 27,528 27,548 28,498
CNY - 3,438 3,578
DKK - 3,575 3,745
EUR #26,470 26,680 27,970
GBP 31,308 31,318 32,488
HKD 3,122 3,132 3,327
JPY 161.82 161.97 171.52
KRW 16.53 16.73 20.53
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,254 2,374
NZD 15,007 15,017 15,597
SEK - 2,272 2,407
SGD 18,261 18,271 19,071
THB 638.54 678.54 706.54
USD #25,120 25,120 25,453
Cập nhật: 04/05/2024 05:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,153.00 25,453.00
EUR 26,686.00 26,793.00 27,986.00
GBP 31,147.00 31,335.00 32,307.00
HKD 3,181.00 3,194.00 3,299.00
CHF 27,353.00 27,463.00 28,316.00
JPY 161.71 162.36 169.84
AUD 16,377.00 16,443.00 16,944.00
SGD 18,396.00 18,470.00 19,019.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 18,223.00 18,296.00 18,836.00
NZD 14,893.00 15,395.00
KRW 17.76 19.41
Cập nhật: 04/05/2024 05:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25184 25184 25453
AUD 16515 16565 17070
CAD 18390 18440 18895
CHF 27733 27783 28345
CNY 0 3473.7 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27045 27095 27805
GBP 31665 31715 32375
HKD 0 3250 0
JPY 163.84 164.34 168.88
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0875 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 14985 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18583 18633 19190
THB 0 650 0
TWD 0 780 0
XAU 8350000 8350000 8550000
XBJ 6500000 6500000 7280000
Cập nhật: 04/05/2024 05:45