Nhiều sai phạm trong ngành y tế Quảng Ngãi

10:10 | 17/12/2014

1,327 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Thanh tra Nhà nước tỉnh Quảng Ngãi vừa có kết luận thanh tra sai phạm xảy ra đối với các bệnh viện, trung tâm y tế của tỉnh này. Sai phạm xảy ra chủ yếu ở các lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ bản, công tác quản lý thu chi tài chính…

Theo kết luận của Thanh tra Nhà nước tỉnh Quảng Ngãi, tại Bệnh viện Đa khoa Bình Sơn, bệnh viện này đã thực hiện cấp phát 166 hộp sữa tươi có đường 110ml và 177 lon sữa đặc Trường Sinh cho các nhân viên không đủ điều kiện được hưởng chế độ bồi dưỡng bằng hiện vật, là không đúng quy định. Hàng được DNTN Vân Khởi khuyến mãi để bồi dưỡng cho người lao động theo quy định.

Sử dụng nguồn kinh phí sự nghiệp y tế thường xuyên để cấp trang phục y tế cho nhân viên hành chính không đúng đối tượng với số tiền hơn 15 triệu đồng (trong đó năm 2012: 17 nhân viên và năm 2013 là 13 nhân viên – mỗi bộ trang phục có giá 492.600 đồng và 550.000 đồng).

Các kết luận của Thanh tra tỉnh Quảng Ngãi về các bệnh viện, trung tâm y tế.

 

Theo quy định mức ưu đãi nghề cho các cán bộ kế toán, thủ quỹ, thống kê, lái xe chỉ là 20%, nhưng bệnh viện đã chi “vượt” lên đến 25% cho 10 người với số tiền hơn 7,3 triệu đồng kéo dài từ tháng 9/2013 đến tháng 12/2013. Trong việc thanh toán ngoại trú và nội trú của bệnh viện cũng để xảy ra sai phạm, với số tiền hơn 14,5 triệu đồng.

Thanh tra tỉnh cũng chỉ rõ về quản lý, đầu tư xây dựng cơ bản do bệnh viện làm chủ đầu tư đã nghiệm thu, thanh toán các hạng mục công trình hoàn thành tăng so với thiết kế và thực tế thi công với số tiền gần 33 triệu đồng…

Đối với Trung tâm Y tế dự phòng huyện Nghĩa Hành, Thanh tra tỉnh kết luận để xảy ra sai phạm nhiều như: Đã chi sai số tiền hơn 54 triệu đồng về đầu tư xây dựng cơ bản; chi không đúng khoản tiền chi khoán công tác phí tháng hơn 61 triệu đồng; cấp không đúng trang phục y tế cho nhân viên hành chính với số tiền hơn 5,7 triệu đồng; sử dụng không đúng gần 30 triệu đồng từ nguồn thu phí tiêm phòng và vệ sinh an toàn thực phẩm; trung tâm đã chi khoán công tác phí theo tháng cho các Trạm Y tế xã, thị trấn không đúng hơn 20 triệu đồng.

Còn đối với Trung tâm Y tế dự phòng huyện Bình Sơn, thì các sai phạm trong thực hiện các quy định của pháp luật về chấp hành dự toán được giao, thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ viên chức, mua sắm tài sản, quản lý đầu tư xây dựng cơ bản, công khai tài chính, trách nhiệm thuộc về kế toán, cán bộ chuyên môn có liên quan và giám đốc. Trong đó đã chi sai số tiền gần 109 triệu đồng về thanh toán sai chế độ cho cán bộ, viên chức; nghiệm thu các hạng mục công trình…

Để xảy ra hàng loạt sai phạm trên, Thanh tra tỉnh yêu cầu lãnh đạo, cán bộ viên chức liên quan tại các đơn vị này nghiêm túc kiểm điểm rút kinh nghiệm và nghiêm túc khắc phục hậu quả cho ngân sách Nhà nước.

Đông Phương

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,450 75,450
Nguyên liệu 999 - HN 74,350 75,350
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 02/05/2024 09:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.400 ▼400K 75.200 ▼400K
TPHCM - SJC 82.600 ▼400K 84.800 ▼400K
Hà Nội - PNJ 73.400 ▼400K 75.200 ▼400K
Hà Nội - SJC 82.600 ▼400K 84.800 ▼400K
Đà Nẵng - PNJ 73.400 ▼400K 75.200 ▼400K
Đà Nẵng - SJC 82.600 ▼400K 84.800 ▼400K
Miền Tây - PNJ 73.400 ▼400K 75.200 ▼400K
Miền Tây - SJC 82.500 ▼500K 84.700 ▼500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.400 ▼400K 75.200 ▼400K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.600 ▼400K 84.800 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.400 ▼400K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.600 ▼400K 84.800 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.400 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.300 ▼400K 74.100 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.330 ▼300K 55.730 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.100 ▼230K 43.500 ▼230K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.580 ▼160K 30.980 ▼160K
Cập nhật: 02/05/2024 09:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,375 ▼10K 7,580 ▼10K
Trang sức 99.9 7,365 ▼10K 7,570 ▼10K
NL 99.99 7,370 ▼10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,350 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,440 ▼10K 7,610 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,440 ▼10K 7,610 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,440 ▼10K 7,610 ▼10K
Miếng SJC Thái Bình 8,290 ▼30K 8,510 ▼10K
Miếng SJC Nghệ An 8,290 ▼30K 8,510 ▼10K
Miếng SJC Hà Nội 8,290 ▼30K 8,510 ▼10K
Cập nhật: 02/05/2024 09:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,500 ▼500K 84,700 ▼500K
SJC 5c 82,500 ▼500K 84,720 ▼500K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,500 ▼500K 84,730 ▼500K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,500 ▼300K 75,200 ▼300K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,500 ▼300K 75,300 ▼300K
Nữ Trang 99.99% 73,400 ▼300K 74,400 ▼300K
Nữ Trang 99% 71,663 ▼297K 73,663 ▼297K
Nữ Trang 68% 48,247 ▼204K 50,747 ▼204K
Nữ Trang 41.7% 28,678 ▼125K 31,178 ▼125K
Cập nhật: 02/05/2024 09:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 02/05/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,282 16,382 16,832
CAD 18,208 18,308 18,858
CHF 27,185 27,290 28,090
CNY - 3,459 3,569
DKK - 3,590 3,720
EUR #26,680 26,715 27,975
GBP 31,357 31,407 32,367
HKD 3,164 3,179 3,314
JPY 159.02 159.02 166.97
KRW 16.56 17.36 20.16
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,256 2,336
NZD 14,755 14,805 15,322
SEK - 2,270 2,380
SGD 18,171 18,271 19,001
THB 631.96 676.3 699.96
USD #25,130 25,130 25,454
Cập nhật: 02/05/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 02/05/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 02/05/2024 09:00