Nhận định chứng khoán ngày 1/9/2021: Xu hướng thị trường phái sinh

07:26 | 01/09/2021

106 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Các chuyên gia phân tích và công ty chứng khoán đưa ra nhận định về thị trường phái sinh cho ngày giao dịch 1/9/2021.

I. HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI CỦA CHỈ SỐ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN

I.1. Diễn biến thị trường

Các hợp đồng tương lai hầu hết giảm điểm trong phiên giao dịch ngày 31/08/2021. VN30F2109 (F2109) giảm 0,41%, còn 1.427 điểm; VN30F2112 (F2112) giảm 0,32%, còn 1.427 điểm; hợp đồng VN30F2203 (F2203) tăng 1,19%, đạt 1.426,90 điểm; hợp đồng VN30F2206 (F2206) giảm 0,34%, còn 1.423,30 điểm. Hiện tại, chỉ số cơ sở VN30-Index đang ở mức 1.428,66 điểm.

Khối lượng và giá trị giao dịch của thị trường phái sinh lần lượt giảm 1,92% và 2% so với phiên ngày 30/08/2021. Cụ thể, khối lượng giao dịch F2109 giảm 1,80% với 190.833 hợp đồng được khớp lệnh. Khối lượng giao dịch của F2112 đạt 221 hợp đồng, giảm 50,89%.

Khối ngoại có phiên mua ròng thứ 2 liên tiếp với tổng khối lượng mua ròng trong phiên giao dịch ngày 31/08/2021 tăng mạnh và đạt 1.446 hợp đồng.

Trong phiên giao dịch ngày 31/08/2021, hợp đồng F2109 giằng co quanh tham chiếu trong suốt phiên sáng. Nhưng sang phiên chiều, sự trở lại của bên bán đã khiến giá hợp đồng lao dốc nhanh chóng. Kết phiên, hợp đồng F2109 đóng cửa dưới mức tham chiếu.

Đồ thị trong phiên của VN30F2109

Nhận định chứng khoán ngày 1/9/2021: Xu hướng thị trường phái sinh
Nguồn: VietstockFinance

Kết phiên, basis hợp đồng VN30F2109 đảo chiều và đạt giá trị -1,66 điểm. Điều này cho thấy nhà đầu tư đang bi quan trở lại về triển vọng của VN30-Index.

Biến động VN30F2109 và VN30-Index

Nhận định chứng khoán ngày 1/9/2021: Xu hướng thị trường phái sinh
Nguồn: VietstockFinance

Lưu ý: Basis được tính theo công thức sau: Basis = Giá hợp đồng tương lai - VN30-Index

I.2. Định giá các hợp đồng tương lai

Dựa trên phương pháp định giá hợp lý với thời điểm khởi đầu ngày 01/09/2021, khung giá hợp lý của các hợp đồng tương lai đang được giao dịch trên thị trường được thể hiện như sau:

Nhận định chứng khoán ngày 1/9/2021: Xu hướng thị trường phái sinh
Nguồn: VietstockFinance

Lưu ý: Chi phí cơ hội trong mô hình định giá được điều chỉnh để phù hợp với thị trường Việt Nam. Cụ thể, lãi suất tín phiếu phi rủi ro (tín phiếu Chính phủ) sẽ được thay thế bằng lãi suất tiền gửi trung bình của các ngân hàng lớn với sự hiệu chỉnh kỳ hạn phù hợp với từng loại hợp đồng tương lai.

I.3. Phân tích kỹ thuật VN30-Index

Trong phiên giao dịch ngày 31/08/2021, VN30-Index tiếp tục biến động quanh đường SMA 100 ngày. Nếu có thể vượt hoàn toàn đường MA này thì chỉ số sẽ có cơ hội hướng lên test lại đường SMA 50 ngày.

Tuy nhiên, trong trường hợp chỉ số trở lại điều chỉnh dưới đường SMA 100 ngày thì ngưỡng Fibonacci Retracement 38,2% sẽ là hỗ trợ gần nhất của chỉ số.

Chỉ báo Stochastic Oscillator đã cắt lên trên vùng overbought sau khi cho tín hiệu mua trước đó. Điều này cho thấy rủi ro chỉ số điều chỉnh trở lại đã được giảm thiểu.

Nhận định chứng khoán ngày 1/9/2021: Xu hướng thị trường phái sinh
Nguồn: VietstockFinance

II. HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI CỦA THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU

Dựa trên phương pháp định giá hợp lý với thời điểm khởi đầu ngày 01/09/2021, khung giá hợp lý của các hợp đồng tương lai đang được giao dịch trên thị trường được thể hiện như sau:

Nhận định chứng khoán ngày 1/9/2021: Xu hướng thị trường phái sinh
Nguồn: VietstockFinance

Lưu ý: Chi phí cơ hội trong mô hình định giá được điều chỉnh để phù hợp với thị trường Việt Nam. Cụ thể, lãi suất tín phiếu phi rủi ro (tín phiếu Chính phủ) sẽ được thay thế bằng lãi suất tiền gửi trung bình của các ngân hàng lớn với sự hiệu chỉnh kỳ hạn phù hợp với từng loại hợp đồng tương lai.

Nhà đầu tư không nên mua các hợp đồng này ở thời điểm hiện tại. Vì các hợp đồng đang có giá khá cao so với mức giá lý thuyết.

Dự báo phiên giao dịch chứng khoán phái sinh phiên 1/9:

Chứng khoán Rồng Việt - VDSC

HĐ VN30F2109 cũng thận trọng trước cản 1.435 và lùi bước, dự kiến HĐ này tạm thời sẽ thăm dò tại vùng 1.420 - 1.432. Do đó, nhà đầu tư có thể xem xét lướt ngắn hạn tại vùng giá này.

Nhận định chứng khoán ngày 1/9/2021: Xu hướng thị trường phái sinh
Diễn biến của HĐ VN30F2109. (Nguồn: VDSC).

Chứng khoán Yuanta Việt Nam - FSC

VN30F2109 giảm về cuối phiên nhưng giá vẫn giữ trên đường MA (20) ở khung 1H trong khi đó ngưỡng 1.435 điểm đang là kháng cự mạnh cho giá. Đồng thời, VN30F2109 cũng đã hoàn thành mẫu hình sóng Flat (dạng A-B-C).

Mẫu hình này sẽ được xác nhận khi giá duy trì dưới ngưỡng 1.435 điểm. Xu hướng giảm vẫn duy trì trên khung Daily với mức trailing stop tại 1.460 điểm.

Chiến lược Mua (Long) xem xét tại vùng 1.418 - 1.420, dừng lỗ tại 1.417 điểm và mục tiêu tại 1.428 - 1.430 điểm. Vị thế Bán (Short) mở ra ở nhịp kiểm chứng thất bại vùng 1.430 điểm, dừng lỗ ở 1.435 điểm.

Chứng khoán BIDV - BSC

Ngoại trừ VN30F2112, các hợp đồng đều giảm theo chỉ số cơ sở. Nhà đầu tư có thể cân nhắc những nhịp canh Bán (Short) cho các hợp đồng dài hạn.

Nhà đầu tư chỉ nên xem những nhận định của các công ty chứng khoán là nguồn thông tin tham khảo. Các công ty chứng khoán đều có khuyến cáo miễn trách nhiệm đối với những nhận định trên.

Theo kinhtechungkhoan.vn

Nhận định chứng khoán ngày 1/9/2021: Giằng co và tích lũy quanh vùng 1.330 điểmNhận định chứng khoán ngày 1/9/2021: Giằng co và tích lũy quanh vùng 1.330 điểm
Giá vàng ngày 1/9: Đồng USD giúp giá vàng trụ vững trước sức ép từ chứng khoánGiá vàng ngày 1/9: Đồng USD giúp giá vàng trụ vững trước sức ép từ chứng khoán
5 bài học đầu tư chứng khoán từ nhà đầu tư huyền thoại Warren Buffett5 bài học đầu tư chứng khoán từ nhà đầu tư huyền thoại Warren Buffett
Chứng khoán tuần này: Chọn cổ phiếu midcap hay bluechip?Chứng khoán tuần này: Chọn cổ phiếu midcap hay bluechip?
Chặn đứng hành vi thao túng thị trường chứng khoánChặn đứng hành vi thao túng thị trường chứng khoán

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 83,500 ▲900K 85,700 ▲800K
AVPL/SJC HCM 83,500 ▲700K 85,700 ▲700K
AVPL/SJC ĐN 83,500 ▲700K 85,700 ▲700K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,450 ▲400K 74,250 ▲350K
Nguyên liệu 999 - HN 73,350 ▲400K 73,950 ▲150K
AVPL/SJC Cần Thơ 83,500 ▲900K 85,700 ▲800K
Cập nhật: 03/05/2024 20:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.100 ▼300K 74.950 ▼250K
TPHCM - SJC 83.500 ▲600K 85.800 ▲700K
Hà Nội - PNJ 73.100 ▼300K 74.950 ▼250K
Hà Nội - SJC 83.500 ▲600K 85.800 ▲700K
Đà Nẵng - PNJ 73.100 ▼300K 74.950 ▼250K
Đà Nẵng - SJC 83.500 ▲600K 85.800 ▲700K
Miền Tây - PNJ 73.100 ▼300K 74.950 ▼250K
Miền Tây - SJC 83.500 ▲600K 85.800 ▲700K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.100 ▼300K 74.950 ▼250K
Giá vàng nữ trang - SJC 83.500 ▲600K 85.800 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.100 ▼300K
Giá vàng nữ trang - SJC 83.500 ▲600K 85.800 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.100 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.000 ▼300K 73.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.100 ▼230K 55.500 ▼230K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.920 ▼180K 43.320 ▼180K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.450 ▼130K 30.850 ▼130K
Cập nhật: 03/05/2024 20:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,295 ▼10K 7,495 ▼5K
Trang sức 99.9 7,285 ▼10K 7,485 ▼5K
NL 99.99 7,290 ▼10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,270 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,360 ▼10K 7,525 ▼5K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,360 ▼10K 7,525 ▼5K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,360 ▼10K 7,525 ▼5K
Miếng SJC Thái Bình 8,360 ▲80K 8,580 ▲90K
Miếng SJC Nghệ An 8,360 ▲80K 8,580 ▲90K
Miếng SJC Hà Nội 8,360 ▲80K 8,580 ▲90K
Cập nhật: 03/05/2024 20:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,500 ▲600K 85,800 ▲700K
SJC 5c 83,500 ▲600K 85,820 ▲700K
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,500 ▲600K 85,830 ▲700K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 ▼150K 74,800 ▼150K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 ▼150K 74,900 ▼150K
Nữ Trang 99.99% 73,000 ▼150K 74,000 ▼150K
Nữ Trang 99% 71,267 ▼149K 73,267 ▼149K
Nữ Trang 68% 47,975 ▼102K 50,475 ▼102K
Nữ Trang 41.7% 28,511 ▼63K 31,011 ▼63K
Cập nhật: 03/05/2024 20:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,290.45 16,455.00 16,982.87
CAD 18,135.12 18,318.30 18,905.94
CHF 27,242.56 27,517.74 28,400.50
CNY 3,438.77 3,473.50 3,585.47
DKK - 3,590.52 3,728.01
EUR 26,579.41 26,847.89 28,036.75
GBP 31,065.04 31,378.83 32,385.45
HKD 3,170.39 3,202.41 3,305.15
INR - 303.91 316.06
JPY 160.99 162.62 170.39
KRW 16.07 17.86 19.48
KWD - 82,463.57 85,760.23
MYR - 5,312.32 5,428.17
NOK - 2,268.79 2,365.11
RUB - 265.48 293.88
SAR - 6,758.91 7,029.11
SEK - 2,294.29 2,391.69
SGD 18,312.06 18,497.03 19,090.41
THB 610.05 677.83 703.78
USD 25,113.00 25,143.00 25,453.00
Cập nhật: 03/05/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,397 16,417 17,017
CAD 18,279 18,289 18,989
CHF 27,494 27,514 28,464
CNY - 3,438 3,578
DKK - 3,569 3,739
EUR #26,435 26,645 27,935
GBP 31,334 31,344 32,514
HKD 3,120 3,130 3,325
JPY 161.59 161.74 171.29
KRW 16.49 16.69 20.49
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,251 2,371
NZD 14,942 14,952 15,532
SEK - 2,270 2,405
SGD 18,224 18,234 19,034
THB 637.69 677.69 705.69
USD #25,120 25,120 25,453
Cập nhật: 03/05/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,153.00 25,453.00
EUR 26,686.00 26,793.00 27,986.00
GBP 31,147.00 31,335.00 32,307.00
HKD 3,181.00 3,194.00 3,299.00
CHF 27,353.00 27,463.00 28,316.00
JPY 161.71 162.36 169.84
AUD 16,377.00 16,443.00 16,944.00
SGD 18,396.00 18,470.00 19,019.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 18,223.00 18,296.00 18,836.00
NZD 14,893.00 15,395.00
KRW 17.76 19.41
Cập nhật: 03/05/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25184 25184 25453
AUD 16515 16565 17070
CAD 18390 18440 18895
CHF 27733 27783 28345
CNY 0 3473.7 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27045 27095 27805
GBP 31665 31715 32375
HKD 0 3250 0
JPY 163.84 164.34 168.88
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0875 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 14985 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18583 18633 19190
THB 0 650 0
TWD 0 780 0
XAU 8350000 8350000 8550000
XBJ 6500000 6500000 7280000
Cập nhật: 03/05/2024 20:00