Nguồn cung xăng E5 hoàn toàn đáp ứng nhu cầu thị trường

16:52 | 14/07/2017

327 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Theo Vụ Khoa học và Công nghệ (Bộ Công Thương), nguồn cung xăng sinh học E5 RON 92 hoàn toàn có thể đáp ứng được nhu cầu thị trường khi thay thế toàn bộ xăng khoáng RON 92 kể từ ngày 1/1/2018.  

Tổng lượng xăng tiêu thụ trên địa bàn cả nước trong năm 2016 đạt khoảng 7,4 triệu m3, trong đó xăng E5 RON 92 khoảng 590 nghìn m3, chiếm 8%; xăng khoáng khoảng 6,81 triệu m3, chiếm khoảng 92%. Trong tổng lượng xăng khoáng, xăng RON 95 chiếm khoảng 2,043 triệu m3, trương đương 30%, xăng RON 92 chiếm khoảng 4,767 triệu m3, tương đương 70%.

Trong trường hợp chuyển toàn bộ việc tiêu thụ xăng RON 92 sang xăng sinh học E5 RON 92 bắt đầu từ ngày 1/1/2018, dự báo tổng lượng xăng E5 RON 92 tiêu thụ trên cả nước ước đạt 5,357 triệu m3 (tính đến trường hợp một số người tiêu dùng chuyển sang sử dụng xăng khoáng RON 95).

Dựa trên nhu cầu và tình hình triển khai thực hiện sản xuất, kinh doanh của các doanh nghiệp đầu mối kinh doanh xăng dầu, các nhà máy sản xuất cung cấp Ethanol nhiên liệu, hệ thống hệ thống các trạm phối trộn xăng E5 RON 92 trên cả nước, Vụ Khoa học và Công nghệ Bộ Công Thương đánh giá, nguồn cung xăng sinh học E5 RON 92 hoàn toàn có thể đáp ứng được nhu cầu thị trường khi thay thế toàn bộ xăng khoáng RON 92 bằng xăng nhiên liệu sinh học E5 RON 92.

nguon cung xang e5 hoan toan dap ung nhu cau thi truong
Một điểm bán xăng E5 tại TP HCM

Cụ thể, về hệ thống phối trộn xăng E5 RON 92, trong số 26 thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu (không kể 3 đầu mối chỉ kinh doanh nhiên liệu hàng không), 5 thương nhân có hệ thống phối trộn xăng E5 đang hoạt động là Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam (Petrolimex), Tổng công ty Dầu Việt Nam - Công ty TNHH một thành viên (PV Oil), Công ty TNHH một thành viên Dầu khí TP HCM (Saigon Petro), Công ty TNHH một thành viên - Tổng công ty Xăng dầu Quân đội, Công ty Cổ phần Thương mại đầu tư Dầu khí Nam Sông Hậu.

Trong đó, Petrolimex hiện có 5 trạm trộn xăng E5 đặt tại 5 tỉnh, thành phố: Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, TP HCM, Cần Thơ sử dụng công nghệ trộn in-line liên tục. Tổng công suất 5 trạm trộn đạt khoảng 1,055 triệu m3/năm. Petrolimex đang nâng cấp một số trạm trộn hiện có và đầu tư thêm các trạm trộn tại: Hà Nội, Phú Thọ, Quảng Ninh, Hà Nam, Nghệ An, Bình Định, Khánh Hòa, Bà Rịa-Vũng Tàu. Tổng công suất phối trộn sau khi nâng cấp và đầu tư thêm đạt khoảng 3 - 3,4 triệu m3/năm.

PV Oil hiện có 12 trạm trộn xăng E5 đặt tại 9 tỉnh, thành phố. Tổng công suất của 12 trạm trộn này đạt khoảng 89.000m3/tháng, tương đương khoảng 1,068 triệu m3/năm. Ngoài ra, PV Oil hiện đang đầu tư thêm 2 trạm tại Quảng Ninh, 1 trạm tại Thái Bình, 1 trạm tại Hà Tĩnh, 1 trạm tại Cần Thơ, nâng tổng số trạm trộn lên 17 trạm. Một số trạm hiện hữu cũng đang được PV Oil nâng cấp, cải tạo. Tổng công suất các trạm trộn xăng E5 sau khi nâng cấp, cải tạo và đầu tư thêm của PV Oil đạt khoảng 1,668 triệu m3/năm.

Bên cạnh đó, Saigon Petro hiện có 2 trạm trộn xăng E5 đặt tại TP HCM và Cần Thơ, tổng công suất 2 trạm khoảng 660.000m3/năm; Tổng công ty Xăng dầu Quân đội có 3 trạm trộn xăng E5 đặt tại Hải Phòng, Đà Nẵng, Nha Trang, công suất khoảng 108.000m3/năm; Công ty Cổ phần Thương mại đầu tư Dầu khí Nam Sông Hậu có 1 trạm trộn xăng E5 tại Cần Thơ, công suất 72.000m3/năm.

Bên cạnh 5 thương nhân đầu mối đã triển khai hoạt động các trạm trộn xăng E5, có 2 thương nhân đã triển khai trạm trộn nhưng chưa đưa vào hoạt động là Công ty TNHH một thành viên Thương mại Dầu khí Đồng Tháp và Tổng công ty Thương mại Xuất nhập khẩu Thanh Lễ - TNHH một thành viên. Công ty TNHH một thành viên Thương mại Dầu khí Đồng Tháp đầu tư 2 trạm trộn tại Đồng Nai và Cần Thơ, tổng công suất khoảng 172.800 - 230.400m3/năm. Tổng công ty thương mại Xuất nhập khẩu Thanh Lễ - TNHH một thành viên đầu tư 2 trạm trộn tại TP HCM và Bình Dương, tổng công suất khoảng 576.000m3/năm.

Như vậy, tổng công suất các trạm trộn xăng E5 RON 92 từ 5 thương nhân đầu mối đã triển khai hoạt động sau khi nâng cấp, cải tạo, đầu tư thêm và 2 thương nhân đã triển khai trạm trộn nhưng chưa đưa vào hoạt động đạt khoảng 6,2 - 6,7 triệu m3/năm.

Nguồn cung cấp Ethanol nhiên liệu để phối trộn xăng sinh học E5 hiện nay chủ yếu là từ 2 nhà máy nhiên liệu sinh học của Công ty TNHH Tùng Lâm với tổng công suất 200.000m3/năm (200 triệu lít/năm), đủ để phối trộn 3,9 triệu m3 (3,0 triệu tấn) xăng sinh học E5/năm. Trong năm 2016, Công ty TNHH Tùng Lâm đã bán ra thị trường khoảng trên 2.000m3/tháng.

Ngoài 2 nhà máy của Công ty TNHH Tùng Lâm, hiện trong nước còn 2 nhà máy với công suất 100.000m3/năm (100 triệu lít/năm) tại Dung Quất và Bình Phước đang tạm dừng sản xuất do chưa có thị trường tiêu thụ sản phẩm. Các nhà máy này đang khẩn trương xây dựng và có triển khai kế hoạch để hoạt động trở lại, dự kiến sẽ khởi động lại chậm nhất vào cuối năm 2017.

M.P

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,450 ▲200K 75,450 ▲200K
Nguyên liệu 999 - HN 74,350 ▲200K 75,350 ▲200K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 30/04/2024 17:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 30/04/2024 17:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 30/04/2024 17:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 30/04/2024 17:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 30/04/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,233 16,253 16,853
CAD 18,207 18,217 18,917
CHF 27,308 27,328 28,278
CNY - 3,430 3,570
DKK - 3,555 3,725
EUR #26,325 26,535 27,825
GBP 31,232 31,242 32,412
HKD 3,110 3,120 3,315
JPY 157.29 157.44 166.99
KRW 16.15 16.35 20.15
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,220 2,340
NZD 14,806 14,816 15,396
SEK - 2,236 2,371
SGD 18,063 18,073 18,873
THB 630.76 670.76 698.76
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 30/04/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 30/04/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 30/04/2024 17:00