Hồng Trung Quốc gắn mác Đà Lạt bán đầy chợ

21:00 | 02/11/2018

387 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Không chỉ có hồng dẻo sấy khô mà ngay cả hồng tươi của Trung Quốc cũng được bán ở chợ Việt nhưng dưới mác "Đà Lạt".

Trên thị trường Việt Nam, ngoài hồng Đà Lạt đã vào mùa, hồng tươi, hồng sấy Trung Quốc cũng tràn ngập thị trường. Nhiều sản phẩm còn gắn mác "Đà Lạt" cho dễ bán hàng.

Tại các chợ truyền thống và cửa hàng online, loại hồng dẹt sấy dẻo quả to, bên ngoài phủ một lớp phấn trắng, được gắn mác xuất xứ từ Đà Lạt đang được bán nhiều với giá chỉ từ 80.000 đến 200.000 đồng một kg.

Chị Hoa, một chủ sạp bán bánh kẹo tại chợ Bà Chiểu đon đả chào mời “hồng dẻo Đà Lạt giá nào cũng có”. Loại thường giá chỉ 100.000 đồng một kg, còn loại nhất giá 180.000 đồng. “Hiện hồng vào mùa nên mới có giá rẻ. Loại này đến Tết có thể sẽ tăng thêm 10 giá, mọi người nên tranh thủ thưởng thức lúc rẻ”, chị Hoa nói.

hong trung quoc gan mac da lat ban day cho
Mẫu mã hàng Trung Quốc không khác nhiều so với hàng Việt.

Cũng rao bán rầm rộ trên mạng, chị Hằng ở quận 5, nếu mua sỉ, giá hồng sấy dẻo có thể được giảm xuống 60.000 đồng mỗi kg (thay vì 120.000 đồng như bán lẻ). “Loại hồng này tôi bán số lượng lớn nên nếu lấy sỉ và bán giá gấp đôi thì mỗi ngày có thể kiếm được vài trăm nghìn đến cả triệu đồng”, chị Hằng nói và nhấn mạnh đang tuyển cộng tác viên trên toàn quốc để bán hàng dịp Tết.

Khi hỏi về nguồn gốc xuất xứ, chị Hằng thừa nhận cũng có bán thêm hàng Đà Lạt nhưng loại này không nhiều và giá sỉ thường cao hơn so với hàng Trung Quốc. Nếu mua lẻ, chị khuyên lấy hàng Đà Lạt còn lấy sỉ thì lấy hàng nội địa Trung Quốc vì lãi cao, sản phẩm lại ngon, chất lượng đồng đều.

Là đầu mối lớn chuyên bán Hồng sỉ ở Hà Nội, anh Hoàng cho biết, loại hồng dẻo anh bán với giá 440.000 - 450.000 đồng một thùng 8 kg, đa phần nhập từ Trung Quốc, còn hàng Việt không nhiều vì chỉ mới vào đầu mùa. Công suất sấy hồng không đủ để cung ứng nên hầu hết các đầu mối đều phải nhập.

“Hồng dẻo Đà Lạt cũng có nhưng số lượng ít, giá lại cao, trong khi hồng dẻo Trung Quốc rẻ hơn, bỏ sỉ chỉ khoảng 60.000-70.000 đồng một kg nên được các đầu mối bán lẻ cực kỳ ưa chuộng. Nhưng lúc bán lẻ thường rao là hàng Việt để dễ bán", anh Hoàng nói.

hong trung quoc gan mac da lat ban day cho
Hồng giòn Đà Lạt năm nay mất mùa, trái hồng thường có màu nhạt chứ không đậm như hàng Trung Quốc.

Không chỉ hồng sấy dẻo Trung Quốc gắn mác Đà Lạt mà loại hồng giòn trái dẹt tươi cũng được gắn mác nội bán đầy chợ Sài Gòn.

Hầu hết các sạp bán hồng giòn trái dẹt đều quảng cáo là hàng Đà Lạt. Tuy nhiên, theo thương lái tại chợ đầu mối thủ Đức TP HCM, hàng Đà Lạt loại giòn chỉ có trái hình bầu dục, còn loại dẹt không nhiều nên thương lái không nhập.

Lãnh đạo chợ đầu mối nông sản Thủ Đức cũng xác nhận thông tin này.

Ông Tuấn, một thương lái chuyên bán hồng tại chợ đầu mối nông sản Thủ Đức mỗi ngày bán một tấn hồng mềm và một tấn hồng giòn bầu dục Đà Lạt. Riêng hồng dẹt đa phần ông thừa nhận nhập từ Trung Quốc.

Chị Loan, người sở hữu hơn một ha hồng giòn ở Đà Lạt cho biết, năm nay mất mùa nên số lượng không nhiều. Nếu các năm trước chị gửi hàng đi các tỉnh thì năm nay chỉ đủ bán tại địa phương.

Theo Vnexpress.net

hong trung quoc gan mac da lat ban day choĐến Ninh Thuận “hóng” chuyện điện gió
hong trung quoc gan mac da lat ban day choTin tức hôm nay 2/11: Máy lọc nước từ không khí bên Hồ Gươm; Xe buýt gây tai nạn liên hoàn
hong trung quoc gan mac da lat ban day choTrump điện đàm với Tập Cận Bình về căng thẳng thương mại

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,900 ▲100K
AVPL/SJC HCM 82,800 ▲200K 85,000 ▲200K
AVPL/SJC ĐN 82,800 ▲200K 85,000 ▲200K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,050 ▼1400K 73,900 ▼1550K
Nguyên liệu 999 - HN 72,950 ▼1400K 73,800 ▼1550K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,900 ▲100K
Cập nhật: 02/05/2024 19:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.400 ▼400K 75.200 ▼400K
TPHCM - SJC 82.900 ▼100K 85.100 ▼100K
Hà Nội - PNJ 73.400 ▼400K 75.200 ▼400K
Hà Nội - SJC 82.900 ▼100K 85.100 ▼100K
Đà Nẵng - PNJ 73.400 ▼400K 75.200 ▼400K
Đà Nẵng - SJC 82.900 ▼100K 85.100 ▼100K
Miền Tây - PNJ 73.400 ▼400K 75.200 ▼400K
Miền Tây - SJC 82.900 ▼100K 85.100 ▼100K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.400 ▼400K 75.200 ▼400K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.900 ▼100K 85.100 ▼100K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.400 ▼400K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.900 ▼100K 85.100 ▼100K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.400 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.300 ▼400K 74.100 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.330 ▼300K 55.730 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.100 ▼230K 43.500 ▼230K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.580 ▼160K 30.980 ▼160K
Cập nhật: 02/05/2024 19:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,305 ▼80K 7,500 ▼90K
Trang sức 99.9 7,295 ▼80K 7,490 ▼90K
NL 99.99 7,300 ▼80K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,280 ▼80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,370 ▼80K 7,530 ▼90K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,370 ▼80K 7,530 ▼90K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,370 ▼80K 7,530 ▼90K
Miếng SJC Thái Bình 8,280 ▼40K 8,490 ▼30K
Miếng SJC Nghệ An 8,280 ▼40K 8,490 ▼30K
Miếng SJC Hà Nội 8,280 ▼40K 8,490 ▼30K
Cập nhật: 02/05/2024 19:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,900 ▼100K 85,100 ▼100K
SJC 5c 82,900 ▼100K 85,120 ▼100K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,900 ▼100K 85,130 ▼100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,250 ▼550K 74,950 ▼550K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,250 ▼550K 75,050 ▼550K
Nữ Trang 99.99% 73,150 ▼550K 74,150 ▼550K
Nữ Trang 99% 71,416 ▼544K 73,416 ▼544K
Nữ Trang 68% 48,077 ▼374K 50,577 ▼374K
Nữ Trang 41.7% 28,574 ▼229K 31,074 ▼229K
Cập nhật: 02/05/2024 19:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,148.18 16,311.29 16,834.62
CAD 18,018.42 18,200.42 18,784.35
CHF 26,976.49 27,248.98 28,123.22
CNY 3,430.65 3,465.30 3,577.02
DKK - 3,577.51 3,714.51
EUR 26,482.03 26,749.52 27,934.14
GBP 30,979.30 31,292.23 32,296.19
HKD 3,161.16 3,193.09 3,295.54
INR - 303.13 315.25
JPY 157.89 159.49 167.11
KRW 15.95 17.72 19.32
KWD - 82,135.18 85,419.03
MYR - 5,264.19 5,379.01
NOK - 2,254.80 2,350.53
RUB - 258.71 286.40
SAR - 6,743.13 7,012.72
SEK - 2,277.97 2,374.70
SGD 18,186.80 18,370.51 18,959.90
THB 606.79 674.21 700.03
USD 25,114.00 25,144.00 25,454.00
Cập nhật: 02/05/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,267 16,287 16,887
CAD 18,212 18,222 18,922
CHF 27,364 27,384 28,334
CNY - 3,441 3,581
DKK - 3,557 3,727
EUR #26,342 26,552 27,842
GBP 31,246 31,256 32,426
HKD 3,122 3,132 3,327
JPY 159.85 160 169.55
KRW 16.3 16.5 20.3
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,214 2,334
NZD 14,801 14,811 15,391
SEK - 2,253 2,388
SGD 18,142 18,152 18,952
THB 634.87 674.87 702.87
USD #25,140 25,140 25,454
Cập nhật: 02/05/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,154.00 25,454.00
EUR 26,614.00 26,721.00 27,913.00
GBP 31,079.00 31,267.00 32,238.00
HKD 3,175.00 3,188.00 3,293.00
CHF 27,119.00 27,228.00 28,070.00
JPY 158.64 159.28 166.53
AUD 16,228.00 16,293.00 16,792.00
SGD 18,282.00 18,355.00 18,898.00
THB 667.00 670.00 698.00
CAD 18,119.00 18,192.00 18,728.00
NZD 14,762.00 15,261.00
KRW 17.57 19.19
Cập nhật: 02/05/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25185 25185 25454
AUD 16399 16449 16961
CAD 18323 18373 18828
CHF 27596 27646 28202
CNY 0 3473.7 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26934 26984 27694
GBP 31547 31597 32257
HKD 0 3200 0
JPY 161.72 162.22 166.78
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0372 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14869 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18494 18544 19101
THB 0 647.3 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8470000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 02/05/2024 19:00