Hôm nay (20/9), xăng không tăng giá (!?)

07:00 | 20/09/2016

1,169 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Với việc giá xăng RON 92 ở thị trường Singapo biến động nhẹ, tăng 1,6%, giá xăng RON 92 trong nước được dự báo tăng nhẹ, thậm chí là không tăng.
hom nay 209 xang khong tang gia
Ảnh minh họa.

Đúng chù kỳ công bố giá cơ sở đối với mặt hàng xăng dầu, hôm nay (20/9), Liên Bộ Công Thương – Tài chính sẽ công bố giá cơ sở điều hành đối với mặt hàng xăng dầu. Và với những biến động về giá xăng dầu tại thị trường Singapo – thị trường nhập khẩu chính của Việt Nam, trong kỳ điều hành này, giá xăng dầu được dự báo là sẽ có biến động nhẹ.

Theo dữ liệu cập nhật của Bộ Công Thương, tính đến ngày 16/9, giá cơ sở của xăng RON 92 tại Singapore 55,71 USD/thùng, tăng 1,6% so với kỳ điều hành liền trước (bình quân giá xăng RON 92 trong kỳ điều hành trước là 54,7 USD/thùng). Trong khi đó, giá dầu hỏa là 54,03 USD/thùng; dầu diesel là 53,58 USD/thùng; dầu mazut là 252,67 USD/tấn.

Với những diễn biến trên, một doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu đầu mối cho hay, giá cơ sở đối với mặt hàng xăng RON 92 có thể được điều chỉnh từ 100 – 300 đồng/lít nếu như không có những biến động về mức trích và sử dụng Quỹ bình ổn cũng như các loại thuế, phí. Còn trong trường hợp không được trích Quỹ bình ổn, giá xăng RON 92 có thể sẽ không biến động.

Trong khi đó, với các mặt hàng dầu, giá cơ sở có thể được điều chỉnh giảm do giá bình quân 15 ngày của các mặt hàng như dầu hỏa, dầu diesel... giảm nhẹ.

Trước đó, trong kỳ điều hành trước (ngày 5/9), bình quân giá xăng dầu thành phẩm trong chu kỳ điều chỉnh giá xăng dầu 15 ngày từ 20/8 – 5/9/2016 được ghi nhận là: Xăng RON 92 là 54,75 USD/thùng, dầu diesellà 55,55 USD/thùng... và với những biến động này, Liên Bộ Công Thương – Tài chính đã quyết định điều chỉnh giá cơ sở đối với mặt hàng xăng RON 92 tăng 702 đồng lên đến 16, 076 đồng/lít; Xăng E5 tăng 611 đồng lên 15.836 đồng/lít, dầu diesel tăng 474 đồng lên 12.388 đồng/lít. Dầu hỏa và dầu mazut cũng tăng sấp xỉ 500 đồng/lít.

Hà Lê

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,900
AVPL/SJC HCM 82,800 85,000
AVPL/SJC ĐN 82,800 85,000
Nguyên liệu 9999 - HN 73,050 73,900
Nguyên liệu 999 - HN 72,950 73,800
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,900
Cập nhật: 03/05/2024 01:02
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.400 75.200
TPHCM - SJC 82.900 85.100
Hà Nội - PNJ 73.400 75.200
Hà Nội - SJC 82.900 85.100
Đà Nẵng - PNJ 73.400 75.200
Đà Nẵng - SJC 82.900 85.100
Miền Tây - PNJ 73.400 75.200
Miền Tây - SJC 82.900 85.100
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.400 75.200
Giá vàng nữ trang - SJC 82.900 85.100
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.400
Giá vàng nữ trang - SJC 82.900 85.100
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.400
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.300 74.100
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.330 55.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.100 43.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.580 30.980
Cập nhật: 03/05/2024 01:02
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,305 7,500
Trang sức 99.9 7,295 7,490
NL 99.99 7,300
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,280
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,370 7,530
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,370 7,530
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,370 7,530
Miếng SJC Thái Bình 8,280 8,490
Miếng SJC Nghệ An 8,280 8,490
Miếng SJC Hà Nội 8,280 8,490
Cập nhật: 03/05/2024 01:02
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,900 85,100
SJC 5c 82,900 85,120
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,900 85,130
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,250 74,950
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,250 75,050
Nữ Trang 99.99% 73,150 74,150
Nữ Trang 99% 71,416 73,416
Nữ Trang 68% 48,077 50,577
Nữ Trang 41.7% 28,574 31,074
Cập nhật: 03/05/2024 01:02

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,148.18 16,311.29 16,834.62
CAD 18,018.42 18,200.42 18,784.35
CHF 26,976.49 27,248.98 28,123.22
CNY 3,430.65 3,465.30 3,577.02
DKK - 3,577.51 3,714.51
EUR 26,482.03 26,749.52 27,934.14
GBP 30,979.30 31,292.23 32,296.19
HKD 3,161.16 3,193.09 3,295.54
INR - 303.13 315.25
JPY 157.89 159.49 167.11
KRW 15.95 17.72 19.32
KWD - 82,135.18 85,419.03
MYR - 5,264.19 5,379.01
NOK - 2,254.80 2,350.53
RUB - 258.71 286.40
SAR - 6,743.13 7,012.72
SEK - 2,277.97 2,374.70
SGD 18,186.80 18,370.51 18,959.90
THB 606.79 674.21 700.03
USD 25,114.00 25,144.00 25,454.00
Cập nhật: 03/05/2024 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,347 16,367 16,967
CAD 18,261 18,271 18,971
CHF 27,356 27,376 28,326
CNY - 3,441 3,581
DKK - 3,562 3,732
EUR #26,379 26,589 27,879
GBP 31,261 31,271 32,441
HKD 3,122 3,132 3,327
JPY 161.09 161.24 170.79
KRW 16.36 16.56 20.36
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,229 2,349
NZD 14,865 14,875 15,455
SEK - 2,261 2,396
SGD 18,187 18,197 18,997
THB 636.45 676.45 704.45
USD #25,140 25,140 25,454
Cập nhật: 03/05/2024 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,154.00 25,454.00
EUR 26,614.00 26,721.00 27,913.00
GBP 31,079.00 31,267.00 32,238.00
HKD 3,175.00 3,188.00 3,293.00
CHF 27,119.00 27,228.00 28,070.00
JPY 158.64 159.28 166.53
AUD 16,228.00 16,293.00 16,792.00
SGD 18,282.00 18,355.00 18,898.00
THB 667.00 670.00 698.00
CAD 18,119.00 18,192.00 18,728.00
NZD 14,762.00 15,261.00
KRW 17.57 19.19
Cập nhật: 03/05/2024 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25185 25185 25454
AUD 16399 16449 16961
CAD 18323 18373 18828
CHF 27596 27646 28202
CNY 0 3473.7 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26934 26984 27694
GBP 31547 31597 32257
HKD 0 3200 0
JPY 161.72 162.22 166.78
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0372 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14869 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18494 18544 19101
THB 0 647.3 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8470000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 03/05/2024 01:02