Forbes: Ông Phạm Nhật Vượng có trên 49.000 tỉ đồng tài sản ròng

09:38 | 04/07/2016

1,320 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Với 2,2 tỉ USD tài sản ròng (tương đương hơn 49.000 tỉ đồng), ông Phạm Nhật Vượng hiện đang xếp thứ 903 trong danh sách những người giàu nhất thế giới. Chỉ trong vòng 4 tháng, ông Vượng đã nâng tài sản thêm 400 triệu USD và qua đó tăng 108 bậc trong bảng xếp hạng của Forbes.
tin nhap 20160704093546
Ông Phạm Nhật Vượng đang là người Việt duy nhất có tên trong danh sách những người giàu nhất thế giới do Forbes bình chọn.

Theo cập nhật của Tạp chí Forbes, tính đến ngày 7/6/2016, tài sản ròng của ông Phạm Nhật Vượng đã lên tới 2,2 tỉ USD (gần 49.150 tỉ đồng). Con số này đưa ông Vượng lên vị trí thứ 903 trong danh sách những người giàu nhất thế giới. Ông Vượng vẫn là tỷ phú đô la đầu tiên và duy nhất tại Việt Nam thời điểm này, theo Forbes.

Trước đó vào hồi tháng 3/2016, Forbes công bố danh sách những người giàu nhất thế giới và ông Vượng xếp thứ 1.011 với 1,8 tỉ USD tài sản ròng. Như vậy, chỉ trong vòng 4 tháng, ông Vượng đã nâng tài sản thêm 400 triệu USD và qua đó tăng 108 bậc trong bảng xếp hạng của Forbes.

So với 2015, thứ hạng của ông Phạm Nhật Vượng trong danh sách những người giàu nhất thế giới đã tăng 215 bậc với khối lượng tài sản gia tăng là 700 triệu USD.

Hiện tại, ông Vượng đang là cổ đông lớn nhất tại Tập đoàn Vingroup, nơi ông làm Chủ tịch Hội đồng quản trị. Số cổ phần ông Vượng hiện nắm giữ lên tới 591 triệu đơn vị, tương ứng 27,45% vốn điều lệ tập đoàn.

Tính theo thị giá cổ phiếu VIC tại thời điểm đóng cửa phiên giao dịch cuối tuần trước là 51.000 đồng/cổ phiếu, hiện ông Vượng đang có 30.141 tỷ đồng tài sản trên thị trường chứng khoán, nới rộng khoảng cách so với những tỷ phú còn lại trong danh sách những người giàu nhất thị trường chứng khoán Việt Nam.

Cổ phiếu VIC đã có thời gian giao dịch đầy ấn tượng kể từ đầu năm đến nay. So với đầu năm, giá cổ phiếu này đã tăng tới 24%, lên mức cao nhất kể từ thời điểm niêm yết 19/9/2007 (tính theo giá điều chỉnh). Tại mức giá này, vốn hóa thị trường Vingroup đạt xấp xỉ 110.000 tỉ đồng, tương đương 5 tỉ USD và đứng thứ 4 về vốn hóa trên thị trường chứng khoán Việt Nam.

Vào ngày 28/6 vừa rồi, Vingroup đã chốt danh sách cổ đông phát hành cổ phiếu để trả cổ tức. Theo đó, tập đoàn dự kiến phát hành 213,38 triệu cổ phiếu trả cổ tức tỷ lệ 1.000 :110 (cổ đông sở hữu 1.000 cổ phiếu được nhận 110 cổ phiếu mới). Giá trị phát hành theo mệnh giá gần 2.134 tỉ đồng. Nguồn vốn phát hành lấy từ lợi nhuận sau thuế lũy kế năm 2015 và quý I/2016.

Với sở hữu hiện tại, vợ chồng ông Phạm Nhật Vượng dự kiến sẽ nhận thêm gần 68,66 triệu cổ phiếu mới (hơn 3.500 tỉ đồng). Hiện tại, bà Phạm Thu Hương (vợ ông Vượng) đang là Phó Chủ tịch Vingroup cũng sở hữu tới 101,9 triệu cổ phiếu tương đương 4,73% vốn điều lệ tập đoàn này. Tài sản của bà Hương ước tính xấp xỉ 5.200 tỉ đồng (xếp thứ 3 trong danh sách những người giàu nhất thị trường chứng khoán Việt Nam).

Bích Diệp

Dân trí

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 85,300 86,800
AVPL/SJC HCM 85,300 86,800
AVPL/SJC ĐN 85,300 86,800
Nguyên liệu 9999 - HN 73,400 74,250
Nguyên liệu 999 - HN 73,300 74,150
AVPL/SJC Cần Thơ 85,300 86,800
Cập nhật: 08/05/2024 07:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.500 75.300
TPHCM - SJC 85.100 87.400
Hà Nội - PNJ 73.500 75.300
Hà Nội - SJC 85.100 87.400
Đà Nẵng - PNJ 73.500 75.300
Đà Nẵng - SJC 85.100 87.400
Miền Tây - PNJ 73.500 75.300
Miền Tây - SJC 85.600 87.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.500 75.300
Giá vàng nữ trang - SJC 85.100 87.400
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.500
Giá vàng nữ trang - SJC 85.100 87.400
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.400 74.200
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.400 55.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.160 43.560
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.620 31.020
Cập nhật: 08/05/2024 07:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,325 7,510
Trang sức 99.9 7,315 7,500
NL 99.99 7,320
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,300
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,390 7,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,390 7,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,390 7,540
Miếng SJC Thái Bình 8,550 8,740
Miếng SJC Nghệ An 8,550 8,740
Miếng SJC Hà Nội 8,550 8,740
Cập nhật: 08/05/2024 07:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 85,300 87,500
SJC 5c 85,300 87,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 85,300 87,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,500 75,200
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,500 75,300
Nữ Trang 99.99% 73,400 74,400
Nữ Trang 99% 71,663 73,663
Nữ Trang 68% 48,247 50,747
Nữ Trang 41.7% 28,678 31,178
Cập nhật: 08/05/2024 07:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,396.42 16,562.04 17,093.36
CAD 18,104.93 18,287.81 18,874.50
CHF 27,287.12 27,562.75 28,446.99
CNY 3,446.58 3,481.40 3,593.62
DKK - 3,599.50 3,737.34
EUR 26,642.63 26,911.75 28,103.48
GBP 31,070.28 31,384.12 32,390.95
HKD 3,164.69 3,196.66 3,299.21
INR - 303.47 315.60
JPY 159.45 161.06 168.76
KRW 16.17 17.96 19.59
KWD - 82,398.64 85,692.81
MYR - 5,302.53 5,418.18
NOK - 2,295.72 2,393.19
RUB - 265.41 293.81
SAR - 6,753.59 7,023.59
SEK - 2,299.90 2,397.54
SGD 18,313.88 18,498.87 19,092.33
THB 610.23 678.03 704.00
USD 25,125.00 25,155.00 25,455.00
Cập nhật: 08/05/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,426 16,446 17,046
CAD 18,191 18,201 18,901
CHF 27,441 27,461 28,411
CNY - 3,449 3,589
DKK - 3,572 3,742
EUR #26,453 26,663 27,953
GBP 31,203 31,213 32,383
HKD 3,118 3,128 3,323
JPY 159.95 160.1 169.65
KRW 16.52 16.72 20.52
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,247 2,367
NZD 14,983 14,993 15,573
SEK - 2,264 2,399
SGD 18,193 18,203 19,003
THB 635.21 675.21 703.21
USD #25,125 25,125 25,455
Cập nhật: 08/05/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,155.00 25,455.00
EUR 26,817.00 26,925.00 28,131.00
GBP 31,233.00 31,422.00 32,408.00
HKD 3,182.00 3,195.00 3,301.00
CHF 27,483.00 27,593.00 28,463.00
JPY 160.99 161.64 169.14
AUD 16,546.00 16,612.00 17,123.00
SGD 18,454.00 18,528.00 19,086.00
THB 674.00 677.00 705.00
CAD 18,239.00 18,312.00 18,860.00
NZD 15,039.00 15,548.00
KRW 17.91 19.60
Cập nhật: 08/05/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25178 25178 25455
AUD 16559 16609 17114
CAD 18365 18415 18870
CHF 27772 27822 28385
CNY 0 3486.6 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27092 27142 27852
GBP 31380 31402 32317
HKD 0 3250 0
JPY 162.7 163.2 167.73
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0358 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15058 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18576 18626 19183
THB 0 650.6 0
TWD 0 780 0
XAU 8520000 8520000 8740000
XBJ 6800000 6800000 7320000
Cập nhật: 08/05/2024 07:00