“Đôi bạn 10 năm cõng nhau đi học” mở tài khoản và sử dụng dịch vụ tại VietinBank

18:43 | 08/10/2020

283 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Chiều ngày 7/10/2020, tại Trụ sở VietinBank Thanh Hóa có hai khách hàng đặc biệt đến mở tài khoản và sử dụng dịch vụ của VietinBank.
4223-b1763fd04c319d1056763b0389f7da8e
Ban Giám đốc VietinBank Thanh Hóa gặp gỡ và tặng quà chúc mừng đôi bạn Ngô Minh Hiếu và Nguyễn Tất Minh

Đó chính là “Đôi bạn 10 năm cõng nhau đi học” Ngô Minh Hiếu và Nguyễn Tất Minh (Trường THPT Triệu Sơn 5, Thanh Hóa). Được biết từ lúc lọt lòng, Minh đã bị dị tật bẩm sinh, đôi chân và một tay co quắp, càng lớn càng teo lại. Thấy bạn không thể tự đi học, Hiếu đã cõng Minh đến trường ròng rã suốt 10 năm qua. Trong kỳ thi tốt nghiệp THPT vừa qua, đôi bạn đều đạt trên 28 điểm. Nguyễn Tất Minh trúng tuyển Trường Đại học Bách khoa Hà Nội; còn Ngô Minh Hiếu trúng tuyển Trường Đại học Y Thái Bình.

Thấy đôi bạn cõng nhau đi vào quầy giao dịch thẻ, tập thể cán bộ, nhân viên VietinBank Thanh Hóa đã vô cùng cảm động và đã bố trí nhân sự phục vụ ân cần, chu đáo. Sau khi hoàn tất các thủ tục mở tài khoản và đăng ký dịch vụ thanh toán, Ban Giám đốc VietinBank Thanh Hóa đã gặp gỡ và tặng quà cho đôi bạn. Tại cuộc gặp gỡ, ông Phạm Văn Nam - Bí thư Đảng ủy, Giám đốc VietinBank Thanh Hóa đã chúc mừng đôi bạn đã trúng tuyển các trường đại học lớn thuộc tốp đầu của cả nước. Ông Phạm Văn Nam cùng tập thể cán bộ, nhân viên VietinBank Thanh Hóa chúc đôi bạn tiếp tục học tập thật tốt, có công ăn việc làm và có những hoạt động thiết thực để góp phần xây dựng quê hương, đất nước.

4223-131bad53986436465e2adb0acffa38d3
Tập thể VietinBank Thanh Hóa chụp ảnh lưu niệm cùng đôi bạn Ngô Minh Hiếu và Nguyễn Tất Minh

Đôi bạn Ngô Minh Hiếu và Nguyễn Tất Minh đã cảm ơn sự quan tâm của Ban Giám đốc và tập thể cán bộ, nhân viên VietinBank Thanh Hóa. Đôi bạn cho biết qua tìm hiểu về dịch vụ thẻ của VietinBank và thấy rất nhiều tiện ích nên đã đến VietinBank Thanh Hóa để mở thẻ và đăng ký dịch vụ thanh toán trước khi nhập học vào các trường đại học.

Hình ảnh đôi bạn cõng nhau chào tạm biệt đã để lại ấn tượng sâu đậm và tràn đầy cảm xúc đối với Ban Giám đốc và tập thể cán bộ, nhân viên VietinBank Thanh Hóa.

Duy Hùng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,300 ▲500K 84,500 ▲500K
AVPL/SJC HCM 82,300 ▲500K 84,500 ▲500K
AVPL/SJC ĐN 82,300 ▲500K 84,500 ▲500K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,450 ▲200K 74,400 ▲200K
Nguyên liệu 999 - HN 73,350 ▲200K 74,300 ▲200K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,300 ▲500K 84,500 ▲500K
Cập nhật: 26/04/2024 09:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.200 ▲200K 74.950 ▲150K
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.200 ▲200K 74.950 ▲150K
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.200 ▲200K 74.950 ▲150K
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.200 ▲200K 74.950 ▲150K
Miền Tây - SJC 82.400 ▲400K 84.600 ▲300K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.200 ▲200K 74.950 ▲150K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.200 ▲200K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.200 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.150 ▲250K 73.950 ▲250K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.210 ▲180K 55.610 ▲180K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.010 ▲140K 43.410 ▲140K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.510 ▲100K 30.910 ▲100K
Cập nhật: 26/04/2024 09:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,315 ▲10K 7,520 ▲10K
Trang sức 99.9 7,305 ▲10K 7,510 ▲10K
NL 99.99 7,310 ▲10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,290 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,380 ▲10K 7,550 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,380 ▲10K 7,550 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,380 ▲10K 7,550 ▲10K
Miếng SJC Thái Bình 8,260 ▲30K 8,460 ▲30K
Miếng SJC Nghệ An 8,260 ▲30K 8,460 ▲30K
Miếng SJC Hà Nội 8,260 ▲30K 8,460 ▲30K
Cập nhật: 26/04/2024 09:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,600 ▲600K 84,800 ▲500K
SJC 5c 82,600 ▲600K 84,820 ▲500K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,600 ▲600K 84,830 ▲500K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,250 ▲150K 74,950 ▲150K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,250 ▲150K 75,050 ▲150K
Nữ Trang 99.99% 73,050 ▲150K 74,150 ▲150K
Nữ Trang 99% 71,416 ▲149K 73,416 ▲149K
Nữ Trang 68% 48,077 ▲102K 50,577 ▲102K
Nữ Trang 41.7% 28,574 ▲63K 31,074 ▲63K
Cập nhật: 26/04/2024 09:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,112.17 16,274.92 16,797.08
CAD 18,090.44 18,273.17 18,859.45
CHF 27,072.22 27,345.68 28,223.04
CNY 3,429.67 3,464.31 3,576.00
DKK - 3,579.44 3,716.52
EUR 26,496.28 26,763.92 27,949.19
GBP 30,880.63 31,192.55 32,193.34
HKD 3,156.04 3,187.92 3,290.20
INR - 303.48 315.61
JPY 157.98 159.58 167.21
KRW 15.95 17.72 19.33
KWD - 82,209.56 85,496.44
MYR - 5,249.99 5,364.51
NOK - 2,265.53 2,361.72
RUB - 261.73 289.74
SAR - 6,740.29 7,009.77
SEK - 2,281.68 2,378.56
SGD 18,179.62 18,363.26 18,952.42
THB 605.24 672.49 698.24
USD 25,118.00 25,148.00 25,458.00
Cập nhật: 26/04/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,301 16,401 16,851
CAD 18,317 18,417 18,967
CHF 27,321 27,426 28,226
CNY - 3,459 3,569
DKK - 3,597 3,727
EUR #26,730 26,765 28,025
GBP 31,309 31,359 32,319
HKD 3,163 3,178 3,313
JPY 159.59 159.59 167.54
KRW 16.64 17.44 20.24
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,274 2,354
NZD 14,871 14,921 15,438
SEK - 2,280 2,390
SGD 18,198 18,298 19,028
THB 632.14 676.48 700.14
USD #25,140 25,140 25,458
Cập nhật: 26/04/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,155.00 25,475.00
EUR 26,606.00 26,713.00 27,894.00
GBP 30,936.00 31,123.00 32,079.00
HKD 3,170.00 3,183.00 3,285.00
CHF 27,180.00 27,289.00 28,124.00
JPY 158.79 159.43 166.63
AUD 16,185.00 16,250.30 16,742.00
SGD 18,268.00 18,341.00 18,877.00
THB 665.00 668.00 694.00
CAD 18,163.00 18,236.00 18,767.00
NZD 14,805.00 15,299.00
KRW 17.62 19.25
Cập nhật: 26/04/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25145 25145 25458
AUD 16340 16390 16895
CAD 18357 18407 18858
CHF 27501 27551 28116
CNY 0 3465.4 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26927 26977 27688
GBP 31436 31486 32139
HKD 0 3140 0
JPY 160.83 161.33 165.84
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.033 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14911 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18436 18486 19047
THB 0 643.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8250000 8250000 8420000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 26/04/2024 09:00