Điểm mặt 8 doanh nghiệp vận tải “lì” với giá cước

22:27 | 11/02/2015

769 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Chiều ngày 11/2, Bộ Tài chính đã tổ chức họp báo “Công bố kết quả kiểm tra việc thực hiện kê khai giá cước vận tải”.

Cục trưởng Cục Quản lý giá Nguyễn Anh Tuấn trả lời báo chí.

Theo Bộ Tài chính, các đơn vị được thanh, kiểm tra đều chấp hành đây đủ các quy định về niêm yết giá vé tại nơi bán vé và trên phương tiện đúng quy định; thực hiện kê khai giá với cơ quan quản lý Nhà nước, mức giá kê khai tương đối phù hợp với biến động chi phí đầu vào, yếu tố giảm giá nhiên liệu và tỷ trọng chi phí nhiên liệu trong giá thành vận tải. Tuy nhiên, vẫn còn có những đơn vị kê khai với tỷ lệ giảm giá còn thấp hoặc còn có đơn vị kinh doanh vận tải tuyến cố định chưa điều chỉnh giảm giá.

Cụ thể, trong tổng số 40 doanh nghiệp vận tải được kiểm tra trong tháng 1/2015 ở 3 miền Bắc, Trung, Nam thì cơ quan chức năng đã chỉ ra 8 doanh nghiệp vẫn đang “lì” với giá cước, với mức giảm hạn chế. Đặc biệt là tại Bình Dương, cơ quan chức năng đã lập biên bản vi phạm hành chính và làm thủ tục chuyển thanh tra Bộ Tài chính xử phạt Hợp tác xã Vận tải đường bộ thành phố Thủ Dầu Một vì kê khai giá cước không hợp lý, thiếu bảng giải trình chi tiết giá cước.

Trao đổi với báo chí tại cuộc họp báo, Cục trưởng Cục Quản lý giá (Bộ Tài chính) Nguyễn Anh Tuấn cũng cho hay, trong quá trình thanh, kiểm tra, cơ quan chức năng còn phát hiện có hiện tượng doanh nghiệp “chạy” kê khai giá cước.

Theo ông Tuấn, việc “chạy” kê khai này xuất hiện ở các doanh nghiệp vận tải hành khách tuyến cố định bởi đây thường là các đơn vị có xe chạy liên tỉnh. Bởi vậy, để né việc quản lý chặt việc kê khai ở một số địa phương, các đơn vị này "chạy" sang tỉnh khác trên cùng tuyến đường để kê khai giá cước. Và để chấm dứt hiện tượng này, Bộ Tài chính đã kiến nghị các tỉnh, thành phố phối hợp rà soát chéo với các doanh nghiệp vận tải trên. Ngoài ra, các cơ quan chức năng sẽ tiếp tục công khai các đơn vị thực hiện tốt việc giảm giá cước và cả những doanh nghiệp thực hiện chưa đẩy đủ hoặc chưa kê khai giá.

Trước những lo lắng về việc nhiều doanh nghiệp cố tình “lì” với giá cước vận tải, ông Tuấn khẳng định: Liên Bộ Tài chính-Giao thông vận tải đã có văn bản yêu cầu các địa phương rà soát danh sách doanh nghiệp và quan trọng là "ấn định ngày" kê khai. Sau ngày ấn định, các doanh nghiệp vẫn không kê khai thì cơ quan chức năng có thể lập biên bản vi phạm hành chính và xử lý theo đúng quy định của pháp luật.

Danh sách các đơn vị vận tải kê khai giảm giá còn hạn chế:

Tại Hà Nội:

-Công ty trách nhiệm hữu hạn Mạnh Trường Bình.

- Công ty cổ phần dịch vụ hàng không Sân bay Nội Bài

- Công ty cổ phần taxi Đại Nam, Xí nghiệp Xe khách Nam Hà Nội

- Chi nhánh Công ty trách nhiệm hữu hạn Hoàng Long.

Tại Đà Nẵng:

Công ty cổ phần xe khách và Dịch vụ thương mại Đà Nẵng

- Công ty trách nhiệm hữu hạn Vận tải và Dịch vụ du lịch Hải Vân.

Tại Bình Dương:

Hợp tác xã Vận tải đường bộ Thành phố Thủ Dầu Một.

Thanh Ngọc (tổng hợp)

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,400 ▼100K 89,500
AVPL/SJC HCM 87,400 ▼100K 89,500 ▼200K
AVPL/SJC ĐN 87,400 ▼100K 89,500
Nguyên liệu 9999 - HN 75,050 ▼150K 75,850 ▼150K
Nguyên liệu 999 - HN 74,950 ▼150K 75,750 ▼150K
AVPL/SJC Cần Thơ 87,400 ▼100K 89,500
Cập nhật: 17/05/2024 10:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 75.100 ▼250K 77.000 ▼150K
TPHCM - SJC 87.300 ▼200K 89.800 ▼200K
Hà Nội - PNJ 75.100 ▼250K 77.000 ▼150K
Hà Nội - SJC 87.300 ▼200K 89.800 ▼200K
Đà Nẵng - PNJ 75.100 ▼250K 77.000 ▼150K
Đà Nẵng - SJC 87.300 ▼200K 89.800 ▼200K
Miền Tây - PNJ 75.100 ▼250K 77.000 ▼150K
Miền Tây - SJC 87.800 ▲100K 89.900 ▼100K
Giá vàng nữ trang - PNJ 75.100 ▼250K 77.000 ▼150K
Giá vàng nữ trang - SJC 87.300 ▼200K 89.800 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 75.100 ▼250K
Giá vàng nữ trang - SJC 87.300 ▼200K 89.800 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 75.100 ▼250K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 75.000 ▼300K 75.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.600 ▼230K 57.000 ▼230K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 43.090 ▼180K 44.490 ▼180K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.280 ▼130K 31.680 ▼130K
Cập nhật: 17/05/2024 10:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,475 ▼40K 7,655 ▼45K
Trang sức 99.9 7,465 ▼40K 7,645 ▼45K
NL 99.99 7,480 ▼40K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,475 ▼40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,540 ▼40K 7,685 ▼45K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,540 ▼40K 7,685 ▼45K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,540 ▼40K 7,685 ▼45K
Miếng SJC Thái Bình 8,740 ▼10K 8,980 ▼20K
Miếng SJC Nghệ An 8,740 ▼10K 8,980 ▼20K
Miếng SJC Hà Nội 8,740 ▼10K 8,980 ▼20K
Cập nhật: 17/05/2024 10:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 87,400 ▼100K 89,900 ▼100K
SJC 5c 87,400 ▼100K 89,920 ▼100K
SJC 2c, 1C, 5 phân 87,400 ▼100K 89,930 ▼100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 75,200 ▼150K 76,800 ▼250K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 75,200 ▼150K 76,900 ▼250K
Nữ Trang 99.99% 75,000 ▼250K 76,000 ▼250K
Nữ Trang 99% 73,248 ▼247K 75,248 ▼247K
Nữ Trang 68% 49,335 ▼170K 51,835 ▼170K
Nữ Trang 41.7% 29,345 ▼104K 31,845 ▼104K
Cập nhật: 17/05/2024 10:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,547.75 16,714.90 17,251.07
CAD 18,209.86 18,393.79 18,983.82
CHF 27,355.96 27,632.28 28,518.66
CNY 3,453.32 3,488.21 3,600.64
DKK - 3,636.94 3,776.20
EUR 26,933.18 27,205.23 28,409.87
GBP 31,391.87 31,708.96 32,726.11
HKD 3,179.06 3,211.17 3,314.18
INR - 304.02 316.17
JPY 157.41 159.00 166.60
KRW 16.01 17.78 19.40
KWD - 82,695.48 86,001.25
MYR - 5,375.37 5,492.59
NOK - 2,327.42 2,426.23
RUB - 266.52 295.04
SAR - 6,767.26 7,037.78
SEK - 2,324.82 2,423.52
SGD 18,420.83 18,606.90 19,203.76
THB 620.03 688.92 715.30
USD 25,125.00 25,155.00 25,450.00
Cập nhật: 17/05/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,725 16,825 17,275
CAD 18,428 18,528 19,078
CHF 27,596 27,701 28,501
CNY - 3,485 3,595
DKK - 3,654 3,784
EUR #27,174 27,209 28,469
GBP 31,824 31,874 32,834
HKD 3,187 3,202 3,337
JPY 160.04 160.04 167.99
KRW 16.98 17.78 20.58
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,335 2,415
NZD 15,309 15,359 15,876
SEK - 2,322 2,432
SGD 18,438 18,538 19,268
THB 648.23 692.57 716.23
USD #25,250 25,250 25,450
Cập nhật: 17/05/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,150.00 25,450.00
EUR 27,087.00 27,196.00 28,407.00
GBP 31,525.00 31,715.00 32,705.00
HKD 3,195.00 3,208.00 3,314.00
CHF 27,506.00 27,616.00 28,486.00
JPY 159.51 160.15 167.51
AUD 16,660.00 16,727.00 17,239.00
SGD 18,533.00 18,607.00 19,168.00
THB 683.00 686.00 715.00
CAD 18,327.00 18,401.00 18,952.00
NZD 15,304.00 15,817.00
KRW 17.96 19.65
Cập nhật: 17/05/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25220 25220 25450
AUD 16778 16828 17330
CAD 18480 18530 18982
CHF 27800 27850 28413
CNY 0 3489.9 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27384 27434 28144
GBP 31960 32010 32670
HKD 0 3250 0
JPY 161.43 161.93 166.47
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0394 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15358 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18684 18734 19295
THB 0 661.3 0
TWD 0 780 0
XAU 8730000 8730000 8970000
XBJ 7000000 7000000 7420000
Cập nhật: 17/05/2024 10:00