Dân buôn tiết lộ chiêu trò mua xe Lào đóng lại số khung, số máy

14:30 | 19/10/2020

144 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Xe Lào - Campuchia muốn sử dụng giấy tờ mẹ bồng con phải đóng lại số khung số máy. Đây cũng là ngón nghề mà không phải cũng biết và cũng có thể làm, bởi nó đòi hỏi kỹ năng rất cao trong nghề.

Đang đi một chiếc xe hạng sang của Nhật, nhưng chiếc Lexus của anh T (Hà Nội) đã hơn 11 năm tuổi, không ít bộ phận trên xe đã đến lúc phải thay thế. Song, phần vì chi phí sửa chữa thay thế quá đắt, phần vì yêu thích mẫu mã của chiếc Lexus cũ, nên anh đã tìm 1 phương án khác.

Theo đó, anh T đã tìm tới đầu mối chuyên buôn xe Lào để nhập một chiếc xe giống hệt của mình. Giá của chiếc Lexus đời 2009 bên Lào khoảng 3.000 USD, cộng thêm 1.000 USD chi phí vận chuyển về Việt Nam.

Đó là chi phí cứng, sau khi mang xe về, anh T phải bỏ ra thêm 1.000 USD để thuê thợ “rã xác” chiếc xe đó ra và thay đồ lên xe của anh.

Dân buôn tiết lộ chiêu trò mua xe Lào đóng lại số khung, số máy - 1
Có nhiều cách để xử lý xe sang đã cũ

“Khi nhập xe về, tôi định cắt số khung số máy từ chiếc xe cũ ra và dán vào xe mới cho đỡ mất công. Song, hiện giờ, làm như vậy rất khó đăng kiểm vì dễ lộ, nên tôi đành chọn cách thay đồ”, anh T cho hay.

Nhiều năm làm phụ tùng xe, anh T.B. (Hà Nội) hiểu rõ cách làm lại số khung, số máy cho ô tô. Theo đó, anh cho biết, chi phí cho xe sang cao, nên nhiều người chọn cách làm như của anh T.

“Tính ra, chi phí sửa chữa cho chiếc Lexus chỉ hơn 100 triệu đồng. Trong khi vào hãng, riêng một vài chi tiết thay thế cũng đã lên tới vài chục, thậm chí vài trăm triệu đồng”, anh B nói.

Cũng theo anh B, nếu là trước đây, thợ sẽ tư vấn cho chủ xe cắt số khung số máy của xe chính chủ rồi dán vào xe Lào. Như vậy sẽ không mất quá nhiều công thay thế, xe lại đồng bộ.

Dân buôn tiết lộ chiêu trò mua xe Lào đóng lại số khung, số máy - 2
Xe Lào đã xử lý xong ra biển trắng được rao bán nhiều trên mạng.

Tuy nhiên, theo anh B, phải là thợ lâu năm trong nghề, có trình độ và kỹ thuật mới dám đóng hoặc cắt số khung số máy. Bởi mỗi chữ số lại có độ nông, sâu, có góc khác nhau.

“Số 0 có đầu lõm, đít lại sâu chứ không tròn hẳn. Số 1 thì đuôi lại sâu, đầu nông. Cũng chính vì thế, khi cà số khung số máy trên giấy bằng bút chì, sẽ có phần đậm phần nhạt”, anh B nói và chia sẻ thêm, khó như vậy, nên khi làm, thợ sẽ phải cà lại số khung số máy ra giấy rồi dán lên xe Lào, sau đó mới lấy búa gõ xuống. Lực tay là rất quan trọng, vì nếu quá sâu sẽ bị đăng kiểm phát hiện.

Thế nhưng, hiện cách làm này chỉ áp dụng với xe cũ. Vì theo anh B, xe mới hiện đều sử dụng số kim để làm số khung số máy, thay cho số tròn ngày trước. Việc dùng búa để vào lực với số kim sẽ khó hơn, chưa kể xe con hiện đã sử dụng lốc nhôm nên dễ bị lõm.

“Do đó, hiện nay dân làm xe thường dùng cách cắt số khung số máy trên xe chính chủ, mài mỏng rồi dùng keo 2 thành phần để dán sang xe Lào. Song, việc đăng kiểm những chiếc xe này cũng phải qua mối quen, nếu không sẽ rất phiền phức”, anh B cho hay.

Tình trạng này xảy ra phổ biến, nên dân buôn xe cũ cũng khuyến cáo người tiêu dùng nên cẩn trọng. Nếu mua phải những chiếc xe bị thay máy, khi đăng kiểm bị phát hiện sẽ bị tịch thu phương tiện và có thể bị xử phạt.

Theo Dân trí

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,450 ▲200K 75,450 ▲200K
Nguyên liệu 999 - HN 74,350 ▲200K 75,350 ▲200K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 30/04/2024 17:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 30/04/2024 17:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 30/04/2024 17:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 30/04/2024 17:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 30/04/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,233 16,253 16,853
CAD 18,207 18,217 18,917
CHF 27,308 27,328 28,278
CNY - 3,430 3,570
DKK - 3,555 3,725
EUR #26,325 26,535 27,825
GBP 31,232 31,242 32,412
HKD 3,110 3,120 3,315
JPY 157.29 157.44 166.99
KRW 16.15 16.35 20.15
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,220 2,340
NZD 14,806 14,816 15,396
SEK - 2,236 2,371
SGD 18,063 18,073 18,873
THB 630.76 670.76 698.76
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 30/04/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 30/04/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 30/04/2024 17:00