CX-8 và CX-5 - bộ đôi SUV thế hệ 6.5 của Mazda

09:07 | 06/08/2019

378 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Hai mẫu xe mang nhiều điểm chung về thiết kế tinh giản, động cơ Skyactiv mới, trang bị nội thất tiện nghi và chú trọng công nghệ an toàn.

Tiếp nối thành công của thế hệ sản phẩm 6.0, Mazda tiếp tục mang đến cho khách hàng các sản phẩm mới của thế hệ 6.5 với đại diện là bộ đôi SUV Mazda CX-8 và Mazda CX-5 mới. Hai mẫu xe sở hữu những nâng cấp đồng bộ về thiết kế, khả năng vận hành, trang bị tiện nghi cùng tính năng an toàn.

Thiết kế tinh giản và nghệ thuật

Trên thế hệ sản phẩm 6.5, cụ thể là CX-8 và Mazda CX-5 mới, Mazda ứng dụng xu hướng thiết kế "Less is More", chú trọng sự tinh giản. "Xe không đơn thuần chỉ là một phương tiện di chuyển mà còn là tác phẩm nghệ thuật đích thực theo triết lý 'Car as Art' mà hãng đã đề ra", đại diện thương hiệu cho biết.

Triết lý này thể hiện qua việc thay đổi mâm xe, trang bị ống xả kép và nâng cấp các chi tiết nội thất. Bộ mâm xe Goshintai 19-inch lấy cảm hứng từ đường nét cơ bắp đang chuyển động của loài báo khi săn mồi được sử dụng lần đầu trên Mazda CX-8 và Mazda CX-5 mới. Đây là đặc điểm nhận dạng cho bộ đôi này, đặc biệt khi nhìn từ bên hông xe.

cx 8 va cx 5 bo doi suv the he 65 cua mazda
Mazda CX-8.

Phần đuôi xe của bộ đôi tạo ấn tượng khỏe khoắn với ống xả kép thể thao. Các họa tiết trên nút chỉnh Mazda Connect cùng các nút bấm khác trong khoang nội thất cũng được thiết kế mới để tạo vẻ thu hút.

Công nghệ Skyactiv thế hệ mới

Công nghệ SkyActiv mới mang đến cảm giác chân thực, phấn khích cho người lái, đồng thời đảm bảo độ tin cậy và an toàn. Theo đại diện Mazda, SkyActiv-G thế hệ 6.5 tạo ra điều này nhờ vào 3 yếu tố.

Thứ nhất, động cơ SkyActiv-G mới với công nghệ phun xăng trực tiếp và hút khí tự nhiên, tạo ra công suất và momen lớn hơn, đạt tiêu chuẩn cao về khả năng vận hành, tiết kiệm nhiên liệu và kiểm soát khí thải.

Thứ hai, hệ thống treo tinh chỉnh giúp hấp thụ xung lực, gia tăng độ êm ái, tăng khả năng cách âm, mang đến không gian yên tĩnh và giảm mệt mỏi khi di chuyển.

cx 8 va cx 5 bo doi suv the he 65 cua mazda
Mazda CX-5

Thứ ba, tính năng GVC mang lại sự chuyển tiếp mượt mà khi xe di chuyển vào cua bằng cách kiểm soát các lực gia tốc. Mazda CX-5 mới còn được bổ sung GVC Plus có khả năng tác động vào hệ thống phanh khi thoát cua, đưa thân xe về hướng chạy thẳng nhanh chóng, hạn chế sự lắc lư.

Nội thất tiện nghi, hiện đại

Nếu Mazda CX-5 mới gây ấn tượng với cụm đồng hồ trung tâm LCD 7-inch và hệ thống làm mát ghế ngồi thì Mazda CX-8 đáp ứng không gian rộng rãi 7 chỗ, trang bị da Nappa, điều hòa ba vùng độc lập và rèm che nắng tiện lợi.

Hai mẫu SUV này còn trang bị hệ thống 10 loa Bose. Bên cạnh đó còn là các tiện nghi như hàng ghế trước chỉnh điện và nhớ vị trí; cốp chỉnh điện; Mazda Connect tích hợp kết nối Apple Carplay và Android Auto; phanh tay điện tử có tự động giữ phanh Auto Hold.

cx 8 va cx 5 bo doi suv the he 65 cua mazda
Các trang bị trên xe hướng đến người đam mê công nghệ.

An toàn thông minh

An toàn khi di chuyển chính là ưu tiên hàng đầu trên các sản phẩm thế hệ 6.5 của Mazda. Bộ đôi SUV 5 chỗ & 7 chỗ sở hữu gói an toàn cao cấp i-Activsense giúp giảm thiểu rủi ro xảy ra va chạm như cảnh báo điểm mù BSM, cảnh báo lệch làn đường LDWS, cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi RCTA; cùng màn hình Mazda HUD hiển thị thông tin trên kính và camera 360° giúp người lái tập trung và an tâm trong mọi tình huống.

Với Mazda CX-8, người dùng còn có cơ hội trải nghiệm các tính năng an toàn chủ động thông minh như: Ga tự động thích ứng MRCC; Cảnh báo vật cản phía trước và hỗ trợ phanh thông minh FOW & SBS; Hỗ trợ phanh thông minh trong thành phố và nhận diện người đi bộ SCBS.

Đa dạng phiên bản lựa chọn

Bộ đôi SUV được Thaco giới thiệu ra thị trường với hai loại động cơ: SkyActiv-G 2.0 và 2.5 cùng tùy chọn dẫn động một cầu và hai cầu (AWD). Trong khi Mazda CX-8 sở hữu 3 phiên bản Premium, Luxury, Deluxe, thì Mazda CX-5 mới mang đến cho khách hàng 4 phiên bản Signature Premium, Premium, Luxury và Deluxe. Trong đó phiên bản Signature Premium hướng tới các khách hàng yêu thích công nghệ, đam mê khả năng vận hành.

Theo Vnexpress.net

cx 8 va cx 5 bo doi suv the he 65 cua mazdaChào "sân" ít ngày, doanh số nhiều "tân binh" khiến đối thủ e ngại
cx 8 va cx 5 bo doi suv the he 65 cua mazdaHà Nội: Truy tìm lái xe Mazda CX5 gây tai nạn rồi bỏ chạy
cx 8 va cx 5 bo doi suv the he 65 cua mazdaHà Nội: Xe Mazda mất lái tông hàng loạt xe máy

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 88,600 90,400
AVPL/SJC HCM 88,600 90,400
AVPL/SJC ĐN 88,600 90,400
Nguyên liệu 9999 - HN 75,550 76,350
Nguyên liệu 999 - HN 75,450 76,250
AVPL/SJC Cần Thơ 88,600 90,400
Cập nhật: 22/05/2024 07:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 75.500 77.400
TPHCM - SJC 88.400 90.400
Hà Nội - PNJ 75.500 77.400
Hà Nội - SJC 88.400 90.400
Đà Nẵng - PNJ 75.500 77.400
Đà Nẵng - SJC 88.400 90.400
Miền Tây - PNJ 75.500 77.400
Miền Tây - SJC 89.000 90.700
Giá vàng nữ trang - PNJ 75.500 77.400
Giá vàng nữ trang - SJC 88.400 90.400
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 75.500
Giá vàng nữ trang - SJC 88.400 90.400
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 75.300 76.100
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.830 57.230
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 43.270 44.670
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.410 31.810
Cập nhật: 22/05/2024 07:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,535 7,720
Trang sức 99.9 7,525 7,710
NL 99.99 7,540
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,535
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,600 7,750
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,600 7,750
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,600 7,750
Miếng SJC Thái Bình 8,870 9,060
Miếng SJC Nghệ An 8,870 9,060
Miếng SJC Hà Nội 8,870 9,060
Cập nhật: 22/05/2024 07:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 88,700 90,700
SJC 5c 88,700 90,720
SJC 2c, 1C, 5 phân 88,700 90,730
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 75,550 77,250
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 75,550 77,350
Nữ Trang 99.99% 75,450 76,450
Nữ Trang 99% 73,693 75,693
Nữ Trang 68% 49,641 52,141
Nữ Trang 41.7% 29,533 32,033
Cập nhật: 22/05/2024 07:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,545.27 16,712.39 17,243.75
CAD 18,203.17 18,387.04 18,971.64
CHF 27,241.79 27,516.95 28,391.83
CNY 3,445.54 3,480.35 3,591.54
DKK - 3,636.52 3,774.73
EUR 26,928.22 27,200.22 28,396.83
GBP 31,515.86 31,834.20 32,846.34
HKD 3,181.38 3,213.52 3,315.69
INR - 304.62 316.71
JPY 157.78 159.38 166.95
KRW 16.14 17.94 19.56
KWD - 82,722.43 86,005.63
MYR - 5,368.49 5,484.05
NOK - 2,329.84 2,428.08
RUB - 267.04 295.53
SAR - 6,767.26 7,035.84
SEK - 2,333.44 2,431.83
SGD 18,415.36 18,601.37 19,192.78
THB 621.57 690.64 716.89
USD 25,233.00 25,263.00 25,463.00
Cập nhật: 22/05/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,711 16,811 17,261
CAD 18,410 18,510 19,060
CHF 27,475 27,580 28,380
CNY - 3,475 3,585
DKK - 3,651 3,781
EUR #27,147 27,182 28,442
GBP 31,926 31,976 32,936
HKD 3,186 3,201 3,336
JPY 159.23 159.23 167.18
KRW 16.86 17.66 20.46
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,336 2,416
NZD 15,283 15,333 15,850
SEK - 2,329 2,439
SGD 18,423 18,523 19,253
THB 650.27 694.61 718.27
USD #25,220 25,263 25,463
Cập nhật: 22/05/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,260.00 25,263.00 25,463.00
EUR 27,094.00 27,203.00 28,403.00
GBP 31,661.00 31,852.00 32,831.00
HKD 3,198.00 3,211.00 3,316.00
CHF 27,401.00 27,511.00 28,364.00
JPY 158.80 159.44 166.68
AUD 16,663.00 16,730.00 17,236.00
SGD 18,539.00 18,613.00 19,166.00
THB 685.00 688.00 716.00
CAD 18,328.00 18,402.00 18,945.00
NZD 15,287.00 15,794.00
KRW 17.86 19.53
Cập nhật: 22/05/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25252 25252 25463
AUD 16756 16806 17309
CAD 18466 18516 18971
CHF 27716 27766 28328
CNY 0 3482.6 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27397 27447 28157
GBP 32097 32147 32810
HKD 0 3250 0
JPY 161.02 161.52 166.05
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0388 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15323 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18691 18741 19297
THB 0 660.2 0
TWD 0 780 0
XAU 8850000 8850000 9050000
XBJ 7000000 7000000 7550000
Cập nhật: 22/05/2024 07:00