Công bố giá bán sách giáo khoa lớp 1 mới

12:17 | 26/03/2020

591 lượt xem
|
(PetroTimes) - Nhà xuất bản (NXB) Giáo dục Việt Nam đã công bố giá bán các bộ sách giáo khoa (SGK) lớp 1 mới với giá dao động từ 179.000 đến 194.000 đồng/bộ.    
sach giao khoa lop 1 moi co gia den 194000 dongboBộ GD&ĐT phê duyệt thêm một sách giáo khoa lớp 1
sach giao khoa lop 1 moi co gia den 194000 dongboRa mắt phiên bản điện tử sách giáo khoa lớp 1 mới
sach giao khoa lop 1 moi co gia den 194000 dongboBộ GD&ĐT đề nghị các nhà xuất bản cung cấp thông tin phục vụ chọn SGK lớp 1 mới
sach giao khoa lop 1 moi co gia den 194000 dongboĐường dây nóng phục vụ nhu cầu mua sách giáo khoa
sach giao khoa lop 1 moi co gia den 194000 dongbo
Bộ sách “Vì sự bình đẳng và dân chủ trong giáo dục”

Ngày 25/3, NXB Giáo dục Việt Nam đã chính thức thông báo giá bán các bộ SGK lớp 1 mới, gồm bộ SGK “Kết nối tri thức với cuộc sống” có 10 cuốn, giá 179.000 đồng; bộ SGK “Chân trời sáng tạo” có 9 cuốn, giá 186.000 đồng; bộ SGK “Cùng học để phát triển năng lực” có 10 cuốn, giá 194.000 đồng; và bộ SGK “Vì sự bình đẳng và dân chủ trong giáo dục” có 9 cuốn, giá 189.000 đồng.

Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam cho biết, giá bán SGK nêu trên được hình thành từ các yếu tố cấu thành cơ bản, như số cuốn SGK trong bộ; chi phí tổ chức bản thảo (chi phí biên tập, thiết kế, minh hoạ, chế bản, đọc góp ý, thẩm định đề cương chi tiết, bài mẫu, bản thảo; chi phí dạy thực nghiệm...); chi phí vật tư, công in; chi phí lưu thông, bán hàng; tích hợp công nghệ 4.0 và nguồn vốn biên soạn.

SGK mới được xuất bản theo hướng tiệm cận xu thế phổ biến trên thế giới, đáp ứng nhu cầu của học sinh trong thời đại cách mạng công nghệ 4.0. Học sinh sẽ không chỉ học tập trên những cuốn sách in trên giấy như trước đây mà còn được thực hành, trải nghiệm trên những cuốn sách điện tử, có điều kiện tương tác, trau dồi kiến thức, kĩ năng trên môi trường kĩ thuật số, giúp các em tiếp cận sâu hơn, vận dụng hiệu quả những kiến thức đã học vào giải quyết những vấn đề thực tiễn trong cuộc sống và học tập.

Bên cạnh SGK, yếu tố quan trọng góp phần đổi mới chương trình giáo dục phổ thông đó là giúp giáo viên đổi mới phương pháp dạy học. Trước yêu cầu này, Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam đã phải thay đổi phương án sách giáo viên, xuất bản đồng thời sách in trên giấy và sách - học liệu điện tử, video các bài giảng minh hoạ… giúp giáo viên tổ chức dạy học, tổ chức các hoạt động giáo dục thuận tiện, khoa học và hiệu quả hơn.

Ngoài ra, nói về giá bán có phần cao hơn giá sách hiện hành, NXB Giáo dục Việt nam cho rằng, khác với việc cả nước chỉ có một bộ SGK, khi có nhiều bộ SGK cùng được xuất bản như hiện nay, sản lượng phát hành của mỗi bộ SGK sẽ giảm đi, các khoản chi phí tổ chức bản thảo được phân bổ theo sản lượng đó sẽ cao hơn so với SGK hiện hành.

Phú Văn

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 149,500 152,500
Hà Nội - PNJ 149,500 152,500
Đà Nẵng - PNJ 149,500 152,500
Miền Tây - PNJ 149,500 152,500
Tây Nguyên - PNJ 149,500 152,500
Đông Nam Bộ - PNJ 149,500 152,500
Cập nhật: 15/11/2025 01:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 15,120 15,320
Miếng SJC Nghệ An 15,120 15,320
Miếng SJC Thái Bình 15,120 15,320
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 15,020 15,320
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 15,020 15,320
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 15,020 15,320
NL 99.99 14,350
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,350
Trang sức 99.9 14,610 15,210
Trang sức 99.99 14,620 15,220
Cập nhật: 15/11/2025 01:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16659 16928 17502
CAD 18245 18521 19133
CHF 32600 32984 33629
CNY 0 3470 3830
EUR 29988 30261 31287
GBP 33870 34259 35193
HKD 0 3259 3461
JPY 163 167 173
KRW 0 17 19
NZD 0 14646 15232
SGD 19702 19984 20504
THB 728 791 844
USD (1,2) 26086 0 0
USD (5,10,20) 26128 0 0
USD (50,100) 26156 26176 26378
Cập nhật: 15/11/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,168 26,168 26,378
USD(1-2-5) 25,122 - -
USD(10-20) 25,122 - -
EUR 30,262 30,286 31,421
JPY 167.37 167.67 174.6
GBP 34,269 34,362 35,155
AUD 16,964 17,025 17,457
CAD 18,480 18,539 19,058
CHF 33,003 33,106 33,769
SGD 19,880 19,942 20,557
CNY - 3,665 3,761
HKD 3,341 3,351 3,432
KRW 16.73 17.45 18.73
THB 778.68 788.3 838.48
NZD 14,676 14,812 15,153
SEK - 2,757 2,836
DKK - 4,048 4,163
NOK - 2,590 2,664
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,977.62 - 6,702.27
TWD 766.33 - 921.6
SAR - 6,929.19 7,250.62
KWD - 83,894 88,679
Cập nhật: 15/11/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,145 26,148 26,378
EUR 30,049 30,170 31,304
GBP 33,993 34,130 35,098
HKD 3,320 3,333 3,441
CHF 32,615 32,746 33,661
JPY 166.32 166.99 174.05
AUD 16,867 16,935 17,473
SGD 19,893 19,973 20,515
THB 793 796 831
CAD 18,426 18,500 19,037
NZD 14,655 15,163
KRW 17.32 18.93
Cập nhật: 15/11/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26142 26142 26378
AUD 16834 16934 17859
CAD 18425 18525 19539
CHF 32852 32882 34469
CNY 0 3677.1 0
CZK 0 1186 0
DKK 0 4045 0
EUR 30176 30206 31929
GBP 34177 34227 35979
HKD 0 3390 0
JPY 166.83 167.33 177.88
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2592 0
NZD 0 14757 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2773 0
SGD 19860 19990 20717
THB 0 758.1 0
TWD 0 850 0
SJC 9999 15120000 15120000 15320000
SBJ 13000000 13000000 15320000
Cập nhật: 15/11/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,165 26,215 26,378
USD20 26,165 26,215 26,378
USD1 23,866 26,215 26,378
AUD 16,881 16,981 18,110
EUR 30,320 30,320 31,671
CAD 18,365 18,465 19,798
SGD 19,931 20,081 20,674
JPY 167.31 168.81 173.61
GBP 34,252 34,402 35,217
XAU 15,118,000 0 15,322,000
CNY 0 3,560 0
THB 0 793 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 15/11/2025 01:00