“Chỉ 4 giờ có 4 bánh” - liệu PVcomBank có quá tự tin?

16:17 | 03/05/2017

511 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Vay tiền mua ô tô đã không còn là chuyện mới bởi “ăn” theo nhu cầu sắm ô tô của người dân, nhiều ngân hàng đã “tung ra” những gói sản phẩm khá hấp dẫn như giải ngân nhanh, thời gian cho vay dài… Song với những phản ánh về thủ tục vay rườm rà, khó khăn thì cam kết “chỉ 4 giờ có 4 bánh” của một ngân hàng có phải là sự thật?

Có cầu ắt có cung

Thị trường ô tô Việt Nam ghi nhận sự tăng trưởng cao trong vài năm trở lại đây, từ mức tăng 19% của năm 2013 lên 43% trong năm 2014 và tăng “khủng” 55% vào năm 2015. Năm 2016, dù tốc độ tăng đã chậm lại ở 24% nhưng đây vẫn là con số khá cao. Sự tăng trưởng này vẫn tiếp tục được dự báo trong năm 2017 với mức tăng 10%. Báo cáo mới nhất của Hiệp hội Các nhà sản xuất ô tô Việt Nam (VAMA) cho thấy, có gần 64.730 xe bán ra trong 3 tháng đầu năm 2017, tăng 8% so với cùng kỳ năm ngoái. Riêng tháng 3, cả nước đã tiêu thụ gần 27.000 xe ô tô mới các loại, tăng 52% so với tháng trước.

Những con số trên là minh chứng cho thấy nhu cầu mua ô tô của người dân Việt Nam ngày càng tăng. Khi thu nhập dần khá lên, cuộc sống phát triển thì nhu cầu sở hữu một chiếc xe ô tô dần trở thành mục tiêu ngắn hạn mà nhiều người tới. Ô tô không chỉ là khối tài sản giá trị, biểu hiện cho sự thành đạt mà còn được xem là phương tiện phục vụ nhu cầu đi lại hàng ngày, làm ăn, kinh doanh, về quê, đi du lịch… vừa an toàn lại không bị ảnh hưởng bởi những điều kiện thời tiết.

chi 4 gio co 4 banh lieu pvcombank co qua tu tin
Nhân viên PVcomBank tư vấn cho khách hàng vay mua ô tô.

Với người giàu có, để mua một chiếc xe không khó nhưng với những người có mức thu nhập trung bình vấn đề tài chính lại là “rào cản” lớn nhất. Dù có thu nhập ở mức trung bình khá song để sở hữu một chiếc ô tô tiền tỷ, vài tỷ thậm chí chỉ là một chiếc ô tô tiền trăm triệu thì vẫn cần một quá trình tích lũy. Nhiều người nghĩ đến phương án trả góp, vừa có thể thực hiện mục tiêu ngắn hạn, vừa là động lực để tiết kiệm.

Bắt kịp nhu cầu đó, các ngân hàng đã “tung ra” thị trường sản phẩm tín dụng với ưu đãi lớn dành cho người có nhu cầu mua sắm ô tô, kể cả cũ lẫn mới. Chỉ một lệnh tìm kiếm trên Google, người tiêu dùng có thể tìm thấy hàng trăm sản phẩm vay tiêu dùng với nhiều ưu đãi hấp dẫn như: Thời gian giải ngân nhanh chóng; giá trị khoản vay lên đến 70% giá trị chiếc xe nếu được bảo đảm bằng chính chiếc xe bạn định mua và lên đến 100% giá trị xe nếu được bảo đảm bằng tài sản khác; thời hạn cho vay là 5 đến 7 năm…

Có “4 bánh” trong 4 giờ

Sự đa dạng của sản phẩm tín dụng là cơ hội để người có nhu cầu mua ô tô có thêm lựa chọn song ngược lại cũng dễ khiến người tiêu dùng bị rối khi lựa chọn sản phẩm trong “ma trận” đó. Đặc biệt, một vấn đề mà khá nhiều người e ngại và đặt câu hỏi: “Ngân hàng cam kết vậy nhưng liệu có dễ dàng vay được không?”.

Đã từng “gõ cửa” một vài nơi để mua ô tô phục vụ nhu cầu đi lại của gia đình nhưng anh Nguyễn Văn Tuấn (Cầu Giấy, Hà Nội) nhận thấy thủ tục vay rất khó khăn, đòi hỏi nhiều giấy tờ, thời gian xác minh hồ sơ cũng rất lâu, có khi phải mất đến cả tuần. “Tôi đã 5 lần 7 lượt đến ngân hàng để làm thủ tục vay vốn nhưng nay yêu cầu giấy tờ này, mai yêu cầu giấy tờ kia. Chính những điều này đã khiến tôi nản chí và từ bỏ ý định mua ô tô”, anh Tuấn nói với giọng khá bức xúc.

Tuy nhiên, gần đây, khi chia sẻ “bức xúc” của mình với một người bạn, anh Tuấn được biết, thủ tục vay vốn mua xe tại Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam (PVcomBank) khá “dễ chịu”. Anh Tuấn kể, anh bạn tôi trước Tết có sử dụng sản phẩm vay siêu tốc “Chỉ 4 giờ có 4 bánh” của PVcomBank và anh ấy nhận được nhiều sự hỗ trợ từ phía ngân hàng này, từ khâu tư vấn cho đến quá trình làm thủ tục.

Liên lạc với anh Hoàng Văn Nam (Đống Đa, Hà Nội) - bạn anh Tuấn, chúng tôi được biết, anh vừa mới “rinh” một chiếc Huyndai i30 nhờ sử dụng sản phẩm vay siêu tốc “Chỉ 4 giờ có 4 bánh” của PVcomBank. Qua điện thoại, anh Nam chia sẻ: “Tôi rất ấn tượng khi nộp hồ sơ vay mua xe ở PVcomBank vì tốc độc xử lý và phong cách làm việc. Sáng tôi đi nộp hồ sơ mà chiều đã thấy nhân viên ngân hàng gọi điện báo thủ tục mua xe đã được hoàn thiện”.

Cùng với việc giải ngân nhanh chóng, anh Nam cho biết thêm, chính sách vay cạnh tranh như thời hạn cho vay tối đa đến 7 năm; tài sản đảm bảo là chính chiếc xe mua hoặc bất động sản; hạn mức vay lên đến 80% giá trị xe, tối đa là 4 tỷ đồng; miễn phí trả nợ trước hạn từ năm thứ 2 của khoản vay cũng sẽ giúp anh chủ động hơn trong việc quản lý tài chính của mình.

Có thể thấy, rào cản về tài chính, thủ tục vay, thời gian giải ngân… đã được một số ngân hàng, trong đó có PVcomBank khắc phục, giúp khách hàng có ngay chiếc xe yêu thích. Vậy nên, việc vay vốn ngân hàng để mua ô tô không phải là việc quá khó như nhiều người vẫn tưởng.

Thu Hằng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,800 84,000
AVPL/SJC HCM 81,800 84,000
AVPL/SJC ĐN 81,800 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 73,250 74,200
Nguyên liệu 999 - HN 73,150 74,100
AVPL/SJC Cần Thơ 81,800 84,000
Cập nhật: 26/04/2024 07:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.000 84.300
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 26/04/2024 07:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,305 7,510
Trang sức 99.9 7,295 7,500
NL 99.99 7,300
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,280
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,370 7,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,370 7,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,370 7,540
Miếng SJC Thái Bình 8,230 8,430
Miếng SJC Nghệ An 8,230 8,430
Miếng SJC Hà Nội 8,230 8,430
Cập nhật: 26/04/2024 07:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 84,300
SJC 5c 82,000 84,320
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 84,330
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,800
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 74,900
Nữ Trang 99.99% 72,900 74,000
Nữ Trang 99% 71,267 73,267
Nữ Trang 68% 47,975 50,475
Nữ Trang 41.7% 28,511 31,011
Cập nhật: 26/04/2024 07:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,132.31 16,295.26 16,818.06
CAD 18,084.86 18,267.53 18,853.61
CHF 27,078.76 27,352.28 28,229.82
CNY 3,428.68 3,463.32 3,574.97
DKK - 3,581.24 3,718.38
EUR 26,509.78 26,777.56 27,963.40
GBP 30,937.15 31,249.64 32,252.22
HKD 3,157.93 3,189.82 3,292.16
INR - 303.56 315.69
JPY 158.10 159.69 167.33
KRW 15.97 17.75 19.36
KWD - 82,247.73 85,536.02
MYR - 5,254.14 5,368.74
NOK - 2,269.41 2,365.76
RUB - 261.89 289.91
SAR - 6,745.43 7,015.11
SEK - 2,290.51 2,387.76
SGD 18,188.62 18,372.35 18,961.78
THB 605.39 672.66 698.42
USD 25,137.00 25,167.00 25,477.00
Cập nhật: 26/04/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,221 16,241 16,841
CAD 18,253 18,263 18,963
CHF 27,261 27,281 28,231
CNY - 3,431 3,571
DKK - 3,557 3,727
EUR #26,341 26,551 27,841
GBP 31,157 31,167 32,337
HKD 3,108 3,118 3,313
JPY 158.77 158.92 168.47
KRW 16.28 16.48 20.28
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,232 2,352
NZD 14,850 14,860 15,440
SEK - 2,254 2,389
SGD 18,096 18,106 18,906
THB 632.32 672.32 700.32
USD #25,070 25,070 25,477
Cập nhật: 26/04/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,155.00 25,475.00
EUR 26,606.00 26,713.00 27,894.00
GBP 30,936.00 31,123.00 32,079.00
HKD 3,170.00 3,183.00 3,285.00
CHF 27,180.00 27,289.00 28,124.00
JPY 158.79 159.43 166.63
AUD 16,185.00 16,250.30 16,742.00
SGD 18,268.00 18,341.00 18,877.00
THB 665.00 668.00 694.00
CAD 18,163.00 18,236.00 18,767.00
NZD 14,805.00 15,299.00
KRW 17.62 19.25
Cập nhật: 26/04/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25155 25155 25477
AUD 16349 16399 16909
CAD 18342 18392 18848
CHF 27509 27559 28112
CNY 0 3463.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26943 26993 27703
GBP 31492 31542 32200
HKD 0 3140 0
JPY 160.89 161.39 165.9
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0381 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14917 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18446 18496 19057
THB 0 644.5 0
TWD 0 779 0
XAU 8250000 8250000 8420000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 26/04/2024 07:00