Châu Âu xem xét sửa đổi các quy định về tài trợ nhà nước cho nhiên liệu hóa thạch

20:37 | 23/11/2021

129 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Ủy ban châu Âu đã cảnh báo rằng họ sẽ không còn phê duyệt các khoản viện trợ của nhà nước cho các dự án nhiên liệu hóa thạch.
Châu Âu xem xét sửa đổi các quy định về tài trợ nhà nước cho nhiên liệu hóa thạch

Châu Âu hiện đang hướng tới việc loại bỏ nhiên liệu và mong muốn bắt đầu cải cách các quy định về viện trợ nhà nước.

Châu Âu đang thay đổi các quy định

Ủy ban châu Âu cho biết sẽ tiến hành đại tu chính sách chống độc quyền ở châu Âu. Cải cách này đặc biệt nhằm mục đích làm cho các quy định kinh tế trở nên sinh thái hơn. Trong đó ít có khả năng cơ quan này sẽ phê duyệt viện trợ cho các dự án có tác động mạnh đến môi trường.

Hướng tới việc loại bỏ nhiên liệu hóa thạch trong dài hạn

Nói rộng hơn, các quy tắc của châu Âu, hiện đang được thảo luận, sẽ phải điều chỉnh viện trợ của nhà nước với các mục tiêu khí hậu của châu Âu. Ủy ban chỉ rõ rằng các mục tiêu này là "loại bỏ dần dần các nhiên liệu hóa thạch". Trong thông cáo báo chí, cơ quan này đặc biệt nhắm vào dầu mỏ, than đá.

Do đó, việc loại bỏ chúng khỏi thị trường được coi là điều cần thiết để đạt được các mục tiêu về khí hậu châu Âu. Hiện tại, Ủy ban châu Âu chưa cấm các dự án liên quan đến các nguồn năng lượng này nhưng các quốc gia thành viên muốn được hưởng lợi từ các quy định viện trợ sẽ phải chứng tỏ năng lực thích ứng với các mục tiêu khí hậu của châu Âu.

Châu Âu chia rẽ về khí đốt tự nhiên

Ủy ban châu Âu không liệt kê khí tự nhiên vào danh sách hạn chế tài trợ nhà nước. Tất nhiên, việc sử dụng nhiên liệu hóa thạch này cũng thải ra khí nhà kính, nhưng với số lượng ít hơn nhiều so với dầu mỏ và than đá. Mặc dù vậy, các nước thành viên của Liên minh châu Âu vẫn còn chia rẽ về vấn đề khí đốt. Trong ngắn hạn và trung hạn, một số nước Đông Âu ủng hộ khí đốt để thay thế than đá. Tuy nhiên, mục tiêu dài hạn của họ là thay thế khí đốt bằng năng lượng tái tạo hoặc năng lượng hạt nhân.

Giảm tỷ trọng nhiên liệu hóa thạch, Hàn Quốc ban hành luật kinh tế hydroGiảm tỷ trọng nhiên liệu hóa thạch, Hàn Quốc ban hành luật kinh tế hydro
Trung Quốc công bố kế hoạch giảm dần tỷ trọng nhiên liệu hóa thạchTrung Quốc công bố kế hoạch giảm dần tỷ trọng nhiên liệu hóa thạch
Các nhà vận động hành lang dầu khí bủa vây COP26Các nhà vận động hành lang dầu khí bủa vây COP26

Nh.Thạch

AFP

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
AVPL/SJC HCM 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
AVPL/SJC ĐN 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
Nguyên liệu 9999 - HN 68,950 ▲100K 69,500 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 68,850 ▲100K 69,400 ▲50K
AVPL/SJC Cần Thơ 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
Cập nhật: 29/03/2024 17:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
TPHCM - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Hà Nội - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Hà Nội - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Đà Nẵng - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Đà Nẵng - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Miền Tây - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Miền Tây - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 69.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 69.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 69.200 ▲800K 70.000 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 51.250 ▲600K 52.650 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 39.700 ▲470K 41.100 ▲470K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.870 ▲330K 29.270 ▲330K
Cập nhật: 29/03/2024 17:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,885 ▲50K 7,040 ▲50K
Trang sức 99.9 6,875 ▲50K 7,030 ▲50K
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,950 ▲50K 7,070 ▲50K
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,950 ▲50K 7,070 ▲50K
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,950 ▲50K 7,070 ▲50K
NL 99.99 6,880 ▲50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,880 ▲50K
Miếng SJC Thái Bình 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Miếng SJC Nghệ An 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Miếng SJC Hà Nội 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Cập nhật: 29/03/2024 17:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 81,000
SJC 5c 79,000 81,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 81,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 69,200 ▲700K 70,450 ▲700K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 69,200 ▲700K 70,550 ▲700K
Nữ Trang 99.99% 69,100 ▲700K 69,950 ▲700K
Nữ Trang 99% 67,757 ▲693K 69,257 ▲693K
Nữ Trang 68% 45,721 ▲476K 47,721 ▲476K
Nữ Trang 41.7% 27,322 ▲292K 29,322 ▲292K
Cập nhật: 29/03/2024 17:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,728.49 15,887.36 16,397.67
CAD 17,838.70 18,018.89 18,597.66
CHF 26,804.54 27,075.29 27,944.96
CNY 3,362.31 3,396.27 3,505.89
DKK - 3,514.56 3,649.29
EUR 26,020.03 26,282.86 27,447.78
GBP 30,490.41 30,798.39 31,787.64
HKD 3,088.58 3,119.77 3,219.98
INR - 296.75 308.63
JPY 158.93 160.54 168.22
KRW 15.91 17.67 19.28
KWD - 80,424.52 83,642.95
MYR - 5,198.02 5,311.59
NOK - 2,236.06 2,331.08
RUB - 255.72 283.10
SAR - 6,594.46 6,858.36
SEK - 2,266.43 2,362.75
SGD 17,918.05 18,099.04 18,680.38
THB 601.86 668.73 694.37
USD 24,600.00 24,630.00 24,970.00
Cập nhật: 29/03/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,908 16,008 16,458
CAD 18,063 18,163 18,713
CHF 27,064 27,169 27,969
CNY - 3,396 3,506
DKK - 3,535 3,665
EUR #26,274 26,309 27,569
GBP 30,935 30,985 31,945
HKD 3,096 3,111 3,246
JPY 160.61 160.61 168.56
KRW 16.62 17.42 20.22
LAK - 0.88 1.24
NOK - 2,245 2,325
NZD 14,570 14,620 15,137
SEK - 2,266 2,376
SGD 17,938 18,038 18,638
THB 628.83 673.17 696.83
USD #24,570 24,650 24,990
Cập nhật: 29/03/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,620.00 24,635.00 24,955.00
EUR 26,213.00 26,318.00 27,483.00
GBP 30,653.00 30,838.00 31,788.00
HKD 3,106.00 3,118.00 3,219.00
CHF 26,966.00 27,074.00 27,917.00
JPY 159.88 160.52 167.96
AUD 15,849.00 15,913.00 16,399.00
SGD 18,033.00 18,105.00 18,641.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17,979.00 18,051.00 18,585.00
NZD 14,568.00 15,057.00
KRW 17.62 19.22
Cập nhật: 29/03/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24612 24662 25002
AUD 15963 16013 16415
CAD 18109 18159 18560
CHF 27305 27355 27767
CNY 0 3399.9 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26480 26530 27037
GBP 31120 31170 31630
HKD 0 3115 0
JPY 161.92 162.42 166.95
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0254 0
MYR 0 5340 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14609 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18235 18235 18596
THB 0 642.4 0
TWD 0 777 0
XAU 7910000 7910000 8060000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 29/03/2024 17:00