Chân dung tập đoàn giáo dục đứng sau trường quốc tế Gateway-Nơi xảy ra nghi án trẻ chết trên xe

11:39 | 07/08/2019

6,974 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Công ty Cổ phần Tập đoàn giáo dục quốc tế Edufit, đơn vị sở hữu hệ thống trường phổ thông liên cấp quốc tế Gateway mới được thành lập tháng 12/2017, trong 1 năm đã nâng vốn điều lệ từ 20 tỷ đồng lên 150 tỷ đồng. Ngoài kinh doanh giáo dục, tập đoàn này còn kinh doanh bất động sản.

Sự việc cháu L.H.L, học sinh lớp 1 trường quốc tế Gateway (Cầu Giấy - Hà Nội) tử vong do nghi bị bỏ quên trên xe đưa đón đã gây chấn động cộng đồng trong ngày 6/8. Cho tới hôm nay (7/8), sự việc thương tâm này vẫn không khỏi gây bàng hoàng, đặc biệt là với các bậc phụ huynh có con trong độ tuổi đi học.

Gateway có 3 cơ sở là Gateway Cầu Giấy, Gateway Tây Hồ tây và Gateway Hải Phòng. Trong đó, cơ sở Gateway Tây Hồ Tây - Starlake vừa động thổ vào ngày 30/6, diện tích xây dựng hơn 20.000 m2 với 126 lớp học và hệ thống các phòng chức năng.

Hệ thống trường Phổ thông liên cấp quốc tế Gateway thuộc quản lý của tập đoàn Edufit. Bên cạnh hệ thống Gateway thì Edufit còn đứng sau hệ thống trường mầm non quốc tế Sakura Montessori.

chan dung tap doan giao duc dung sau truong quoc te gateway noi xay ra nghi an tre chet tren xe
Thông tin đăng ký của Edufit trên Cổng thông tin quốc gia về doanh nghiệp

Theo tìm hiểu của PV Dân Trí, Công ty Cổ phần Tập đoàn giáo dục quốc tế Edufit được thành lập tháng 12/2017 với người đại diện theo pháp luật là bà Trần Thị Hồng Hạnh (sinh năm 1982). Ngoài lĩnh vực kinh doanh chính là giáo dục thì tập đoàn này còn kinh doanh bất động sản và bán buôn nước hoa, hàng mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh.

Vốn điều lệ của Edufit tại thời điểm mới thành lập là 20 tỷ đồng với 4 cá nhân góp vốn là bà Trần Thị Hồng Vân (35,7%), bà Trần Thị Hồng Hạnh (35,7%), bà Trần Thị Huyền (14,3%) và một người nữa có tỷ lệ sở hữu trên 14%, tuy nhiên, thông tin cập nhật cho biết, người này đã rút khỏi danh sách cổ đông.

Đến tháng 10/2018, Edufit nâng vốn điều lệ lên 150 tỷ đồng, hoàn toàn là vốn tư nhân.

Ngay trước khi xảy ra sự cố rúng động nói trên, tập đoàn Edufit đã nhận được khoản đầu tư 34 triệu USD cho việc xây dựng dự án trường Phổ thông liên cấp Quốc tế Gateway Tây Hồ Tây - Starlake.

Khoản đầu tư này được ký kết ngày 1/7/2019 tại Tokyo trong khuôn khổ Hội nghị xúc tiến đầu tư Việt Nam – Nhật Bản với sự có mặt của 1200 doanh nghiệp, nhà đầu tư hai nước.

Bên rót vốn là Công ty Toshin Development Co., Ltd (nhà phát triển bất động sản thuộc tập đoàn Takashimaya, một trong những tập đoàn kinh doanh bách hoá thương mại hàng đầu Nhật Bản)

Dự án được kỳ vọng sẽ tạo nên một trong những trường quốc tế có quy mô lớn và hiện đại bậc nhất tại Hà Nội tại khu đô thị Starlake Tây Hồ Tây, dự kiến tuyển sinh trong năm học 2020-2021.

Toshin Development Co., Ltd là nhà phát triển bất động sản thuộc tập đoàn Takashimaya, một trong những tập đoàn kinh doanh bách hoá thương mại hàng đầu Nhật Bản.

Sau khi thành công với các dự án trung tâm thương mại đẳng cấp trên khắp nước Nhật, từ nhiều năm nay, Toshin nói riêng và Takashimaya nói chung đã đẩy mạnh thực hiện các dự án đầu tư tại các nước Đông Nam Á trong đó có Việt Nam, tiêu biểu là dự án Sai Gon Centre.

chan dung tap doan giao duc dung sau truong quoc te gateway noi xay ra nghi an tre chet tren xe
Edufit vừa động thổ dự án trên "đất vàng" khu hồ Tây

Bà Trần Thị Hồng Hạnh, Chủ tịch Hội đồng nhà trường cũng là Tổng giám đốc Edufit đã khẳng định vào thời điểm đó rằng: “Với sự tư vấn của đội ngũ chuyên gia hàng đầu trong lĩnh vực thiết kế, xây dựng và quản lý các hệ thống cơ sở vật chất theo tiêu chuẩn Nhật Bản đến từ Toshin, Edufit hoàn toàn yên tâm tập trung nguồn lực phát triển đội ngũ, xây dựng chương trình học, phương pháp và công nghệ giáo dục nhằm đảm bảo sự thành công của các chuỗi trường học và mang lại dịch vụ giáo dục đa dạng cho cộng đồng tại Việt Nam”.

Theo thông tin trên website nhà trường, học phí bậc tiểu học năm học 2019-2020 của Gateway là 117,7 triệu đồng. Phụ huynh có thể đóng học phí theo kỳ hoặc cả năm.

Đối với cấp hai, mức học phí hiện tại đang ở mức khoảng 141 triệu đồng. Mức học phí này chưa bao gồm phí học liệu, tiền ăn, bus và phí trông muộn.

Để vào được trường, học sinh phải trải qua bài đánh giá đầu vào là WIDA test theo tiêu chuẩn Hoa Kỳ cùng và đánh giá kĩ năng trong quá trình tương tác với học sinh.

Theo Dân trí

chan dung tap doan giao duc dung sau truong quoc te gateway noi xay ra nghi an tre chet tren xe

Họp báo thông tin vụ học sinh trường Gateway tử vong
chan dung tap doan giao duc dung sau truong quoc te gateway noi xay ra nghi an tre chet tren xe

Yêu cầu làm rõ vụ học sinh trường Gateway tử vong trong ngày 7/8
chan dung tap doan giao duc dung sau truong quoc te gateway noi xay ra nghi an tre chet tren xe

Công an điều tra vụ học sinh trường Quốc tế Gateway tử vong
chan dung tap doan giao duc dung sau truong quoc te gateway noi xay ra nghi an tre chet tren xe

Hà Nội: Một học sinh trường Quốc tế Gateway tử vong

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
AVPL/SJC HCM 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
AVPL/SJC ĐN 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,100 ▼350K 74,050 ▼350K
Nguyên liệu 999 - HN 73,000 ▼350K 73,950 ▼350K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
Cập nhật: 25/04/2024 11:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 81.500 ▼1000K 83.800 ▼700K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 25/04/2024 11:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,275 ▼45K 7,490 ▼35K
Trang sức 99.9 7,265 ▼45K 7,480 ▼35K
NL 99.99 7,270 ▼45K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,250 ▼45K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,340 ▼45K 7,520 ▼35K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,340 ▼45K 7,520 ▼35K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,340 ▼45K 7,520 ▼35K
Miếng SJC Thái Bình 8,180 ▼60K 8,380 ▼60K
Miếng SJC Nghệ An 8,180 ▼60K 8,380 ▼60K
Miếng SJC Hà Nội 8,180 ▼60K 8,380 ▼60K
Cập nhật: 25/04/2024 11:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,700 ▼800K 84,000 ▼500K
SJC 5c 81,700 ▼800K 84,020 ▼500K
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,700 ▼800K 84,030 ▼500K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,000 ▼100K 74,700 ▼200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,000 ▼100K 74,800 ▼200K
Nữ Trang 99.99% 72,800 ▼100K 73,900 ▼200K
Nữ Trang 99% 71,168 ▼198K 73,168 ▼198K
Nữ Trang 68% 47,907 ▼136K 50,407 ▼136K
Nữ Trang 41.7% 28,469 ▼84K 30,969 ▼84K
Cập nhật: 25/04/2024 11:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,095.55 16,258.14 16,779.72
CAD 18,066.09 18,248.58 18,834.02
CHF 27,070.48 27,343.92 28,221.15
CNY 3,431.82 3,466.48 3,578.23
DKK - 3,577.53 3,714.53
EUR 26,481.22 26,748.71 27,933.23
GBP 30,827.96 31,139.35 32,138.35
HKD 3,160.58 3,192.50 3,294.92
INR - 303.87 316.02
JPY 158.45 160.06 167.71
KRW 15.94 17.71 19.32
KWD - 82,205.72 85,492.23
MYR - 5,253.88 5,368.47
NOK - 2,265.78 2,361.97
RUB - 261.72 289.72
SAR - 6,750.57 7,020.45
SEK - 2,288.25 2,385.40
SGD 18,184.25 18,367.93 18,957.20
THB 604.07 671.19 696.90
USD 25,137.00 25,167.00 25,477.00
Cập nhật: 25/04/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,244 16,344 16,794
CAD 18,278 18,378 18,928
CHF 27,287 27,392 28,192
CNY - 3,462 3,572
DKK - 3,592 3,722
EUR #26,702 26,737 27,997
GBP 31,233 31,283 32,243
HKD 3,166 3,181 3,316
JPY 159.85 159.85 167.8
KRW 16.63 17.43 20.23
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,270 2,350
NZD 14,814 14,864 15,381
SEK - 2,283 2,393
SGD 18,194 18,294 19,024
THB 629.78 674.12 697.78
USD #25,166 25,166 25,476
Cập nhật: 25/04/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,175.00 25,177.00 25,477.00
EUR 26,671.00 26,778.00 27,961.00
GBP 31,007.00 31,194.00 32,152.00
HKD 3,181.00 3,194.00 3,297.00
CHF 27,267.00 27,377.00 28,214.00
JPY 159.70 160.34 167.58
AUD 16,215.00 16,280.00 16,773.00
SGD 18,322.00 18,396.00 18,933.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,215.00 18,288.00 18,819.00
NZD 14,847.00 15,342.00
KRW 17.67 19.30
Cập nhật: 25/04/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25170 25170 25477
AUD 16293 16343 16848
CAD 18321 18371 18822
CHF 27483 27533 28095
CNY 0 3465.8 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26904 26954 27664
GBP 31369 31419 32079
HKD 0 3140 0
JPY 161.18 161.68 166.19
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0381 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14860 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18435 18485 19042
THB 0 642.5 0
TWD 0 779 0
XAU 8180000 8180000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 25/04/2024 11:00