Bưởi, dưa hấu in chữ cả triệu/trái vẫn “cháy” hàng

08:43 | 28/01/2019

612 lượt xem
|
Bưởi tạo hình, dưa hấu thỏi vàng và xoài khắc chữ là sản phẩm được người mua đang săn đón. Hiện tại thị trường miền Tây, giá sản phẩm này dao động 600-2,4 triệu đồng/cặp nhưng vẫn “cháy” hàng.
buoi dua hau in chu ca trieutrai van chay hang
Võ Trung Thành đang cắt bưởi hồ lô cho khách

Thời điểm hiện tại, ông Võ Trung Thành (ngụ ấp Phú Trí A, xã Phú Tân, huyện Châu Thành, tỉnh Hậu Giang), chủ nhiệm CLB Khuyến nông Phú Trí A bắt đầu thu hoạch bưởi và dưa hấu tạo hình để giao cho khách hàng.

Trong dịp Tết năm nay, tổng nguồn hàng ở Câu Lạc bộ Phú Trí A khoảng 8.000 sản phẩm các loại, riêng nơi ông Thành sản xuất khoảng 3.000 trái. Năm nay, ông Thành tung ra thị trường 2 sản phẩm mới là thỏi vàng nén trên trái bưởi và dưa hấu.

buoi dua hau in chu ca trieutrai van chay hang
Đối với sản phẩm truyền thống là bưởi hồ lô "tài - lộc", ông Thành bán với giá từ 600.000-1,6 triệu đồng/cặp tùy loại

Ông Thành cho biết, năm nay ông làm thử 300 trái bưởi thỏi vàng nhưng chỉ đạt 30%, do rất khó làm. Còn dưa hấu thỏi vàng in chữ nổi “Tài-Lộc” có khoảng 400 trái. Đây là năm đầu tiên ông Thành làm dưa hấu thỏi vàng nên cũng gặp nhiều khó khăn.

Cũng theo lời ông Thành, do dưa hấu lớn rất nhanh nên phải canh chừng từng ngày để cho vào khuôn. Theo đó, trái tầm 58 – 60 ngày sẽ bắt đầu cho vào khuôn, còn trễ 1 – 2 ngày là trái to không làm được nữa. Ngoài ra, khi cho vào khuôn phải đậy kín để khi tưới nước không lọt vào khuôn gây úng hoặc da quả dưa không đẹp.

buoi dua hau in chu ca trieutrai van chay hang
Ông Thành bên trái dưa hấu thỏi vàng do mình tạo hình lần đầu tiên

Đối với sản phẩm truyền thống là bưởi hồ lô "tài - lộc", ông Thành bán với giá từ 600.000-1,6 triệu đồng/cặp tùy loại; "tài - lộc" thỏi vàng đồng tiền có giá từ 1,4-2,4 triệu đồng/cặp, "tài - lộc" thư pháp có giá 1,3 triệu đồng/cặp. Riêng bưởi thỏi vàng, dưa hấu thỏi vàng giá từ 700.000-800.000 đồng/trái.

“Đến thời điểm hiện nay, các sản phẩm của ông Thành đã được khách hàng đặt hàng hết. Bây giờ nhiều người gọi hỏi mua nhưng đã hết hàng.”- Ông Thành cho biết.

buoi dua hau in chu ca trieutrai van chay hang
Đang tháo dưa hấu thỏi hình thỏi vàng có chữ tài lộc ra khỏi khuôn

Ông Thành tạo hình dưa hấu, bưởi hồ lô thì nông dân Bùi Văn Thức (ở ấp Phú Hòa, xã Đông Phú, huyện Châu Thành, Hậu Giang) lại tạo chữ thư pháp trên trái xoài Đài Loan.

Anh Thức cho biết, sở dĩ chọn loại xoài này vì trái to, có mặt phẳng; đồng thời đây là loại xoài giòn để ăn sống nên trái cứng và chưng được khá lâu. Để cho ra mắt sản phẩm xoài in chữ thư pháp vào dịp tết năm nay, anh Thức đã trải qua 2 năm thử nghiệm.

buoi dua hau in chu ca trieutrai van chay hang
Xoài viết chữ thư pháp của anh Thức

Để tạo ra trái xoài có chữ thư pháp đẹp, nhà vườn phải lựa chon trái xoài có mặt da và độ lớn đạt chuẩn, khi trái xoài còn non khoảng hơn 2 tuần tuổi sẽ được bọc kín bằng bao để quang hợp ánh sáng tạo màu cho trái xoài (xoài xanh cho màu vàng, xoài đỏ tím cho màu kem). Sau đó sẽ mở bao kiểm tra trái, nếu đạt chuẩn sẽ vô bao lần hai để in chữ cho trái.

buoi dua hau in chu ca trieutrai van chay hang
Tết năm nay anh Thức cho ra mắt khoảng hơn 1.000 trái xoài chữ thư pháp tài lộc, với giá dao động từ 200.000 – 300.000 đồng/ trái

Tết Kỷ hợi năm nay vườn nhà anh Thức sẽ cho ra mắt khoảng hơn 1.000 trái xoài chữ thư pháp tài lộc, với giá dao động từ 200.000 – 300.000 đồng/ trái, tùy vào chất lượng trái. Với xoài thư pháp, sau khi chưng, người dùng có thể đem ra ăn như xoài bình thường.

Theo Dân trí

buoi dua hau in chu ca trieutrai van chay hang Hà Nội: Rực rỡ sắc màu ngày Tết trên phố Hàng Mã
buoi dua hau in chu ca trieutrai van chay hang Thị trường tết - Sức mua vẫn yếu
buoi dua hau in chu ca trieutrai van chay hang Hàng hóa Tết Kỷ Hợi: Khách hàng đang thực sự là "thượng đế"!

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 143,800 ▼1200K 146,800 ▼1200K
Hà Nội - PNJ 143,800 ▼1200K 146,800 ▼1200K
Đà Nẵng - PNJ 143,800 ▼1200K 146,800 ▼1200K
Miền Tây - PNJ 143,800 ▼1200K 146,800 ▼1200K
Tây Nguyên - PNJ 143,800 ▼1200K 146,800 ▼1200K
Đông Nam Bộ - PNJ 143,800 ▼1200K 146,800 ▼1200K
Cập nhật: 05/11/2025 22:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,550 ▼70K 14,750 ▼70K
Miếng SJC Nghệ An 14,550 ▼70K 14,750 ▼70K
Miếng SJC Thái Bình 14,550 ▼70K 14,750 ▼70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,450 ▼70K 14,750 ▼70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,450 ▼70K 14,750 ▼70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,450 ▼70K 14,750 ▼70K
NL 99.99 13,780 ▼70K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,780 ▼70K
Trang sức 99.9 14,040 ▲200K 14,640 ▼170K
Trang sức 99.99 14,050 ▲200K 14,650 ▼170K
Cập nhật: 05/11/2025 22:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,455 ▼7K 14,752 ▼70K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,455 ▼7K 14,753 ▼70K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,427 ▼7K 1,452 ▼7K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,427 ▼7K 1,453 ▲1307K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,412 ▼7K 1,442 ▼7K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 138,272 ▼693K 142,772 ▼693K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 100,811 ▼525K 108,311 ▼525K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 90,716 ▼476K 98,216 ▼476K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 80,621 ▼427K 88,121 ▼427K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 76,727 ▼408K 84,227 ▼408K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 52,787 ▼292K 60,287 ▼292K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Cập nhật: 05/11/2025 22:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16526 16795 17369
CAD 18100 18375 18989
CHF 31820 32201 32845
CNY 0 3470 3830
EUR 29595 29866 30892
GBP 33511 33898 34830
HKD 0 3254 3456
JPY 164 168 174
KRW 0 17 19
NZD 0 14550 15136
SGD 19601 19882 20402
THB 724 787 841
USD (1,2) 26057 0 0
USD (5,10,20) 26098 0 0
USD (50,100) 26127 26146 26351
Cập nhật: 05/11/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,131 26,131 26,351
USD(1-2-5) 25,086 - -
USD(10-20) 25,086 - -
EUR 29,843 29,867 31,001
JPY 168.25 168.55 175.58
GBP 33,902 33,994 34,787
AUD 16,847 16,908 17,347
CAD 18,356 18,415 18,940
CHF 32,234 32,334 33,011
SGD 19,761 19,822 20,441
CNY - 3,646 3,743
HKD 3,335 3,345 3,427
KRW 16.81 17.53 18.86
THB 773.44 782.99 833.15
NZD 14,598 14,734 15,082
SEK - 2,709 2,787
DKK - 3,994 4,109
NOK - 2,542 2,616
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,883.54 - 6,599.25
TWD 770.79 - 927.44
SAR - 6,920 7,243.82
KWD - 83,601 88,404
Cập nhật: 05/11/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,130 26,131 26,351
EUR 29,630 29,749 30,877
GBP 33,620 33,755 34,731
HKD 3,317 3,330 3,437
CHF 31,917 32,045 32,947
JPY 167.83 168.50 175.58
AUD 16,682 16,749 17,295
SGD 19,764 19,843 20,380
THB 786 789 824
CAD 18,304 18,378 18,909
NZD 14,584 15,081
KRW 17.45 19.07
Cập nhật: 05/11/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26169 26169 26351
AUD 16705 16805 17738
CAD 18280 18380 19394
CHF 32057 32087 33673
CNY 0 3657.5 0
CZK 0 1186 0
DKK 0 4045 0
EUR 29769 29799 31525
GBP 33804 33854 35615
HKD 0 3390 0
JPY 167.76 168.26 178.77
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.196 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2592 0
NZD 0 14660 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2773 0
SGD 19755 19885 20613
THB 0 753.8 0
TWD 0 850 0
SJC 9999 14550000 14550000 14750000
SBJ 13000000 13000000 14750000
Cập nhật: 05/11/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,149 26,199 26,351
USD20 26,149 26,199 26,351
USD1 26,149 26,199 26,351
AUD 16,778 16,878 17,991
EUR 29,933 29,933 31,250
CAD 18,250 18,350 19,657
SGD 19,832 19,982 20,510
JPY 168.44 169.94 174.53
GBP 33,859 34,009 35,050
XAU 14,498,000 0 14,702,000
CNY 0 3,542 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 05/11/2025 22:00