BIDV chung tay triển khai hệ thống lưới điện quốc gia

09:03 | 27/03/2015

490 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(Petrotimes) - Ngày 26/3/2015, tại trụ sở Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) đã diễn ra Lễ ký kết Hợp đồng ủy quyền cho vay lại khoản vay dự án Hiệu quả lưới điện truyền tải (Dự án TEP) vay nguồn Ngân hàng Thế giới (WB) trị giá 500 triệu USD giữa Bộ Tài chính và BIDV. Đây là khoản tài trợ cho lĩnh vực truyền tải điện lớn nhất từ trước tới nay của WB.

BIDV chung tay triển khai hệ thống lưới điện quốc gia

Dự án TEP được thiết kế với mục tiêu nâng cao công suất, hiệu suất và mức độ ổn định hệ thống truyền tải điện tại các khu vực trọng điểm kinh tế như Hà Nội mở rộng, thành phố Hồ Chí Minh mở rộng, đồng bằng sông Cửu Long và khu vực miền Trung.

Cũng trong khuôn khổ dự án TEP, Tổng Công ty Truyền tải điện Quốc gia (EVNNPT) sẽ xây dựng lưới điện thông minh thông qua việc hiện đại hóa và nâng cấp hệ thống điều khiển tại 05 trạm 500kV và 11 trạm 220kV nhằm theo dõi, kiểm tra và bảo vệ thiết bị giúp tăng cường độ ổn định và giảm sự cố mất điện. Đồng thời dự án cũng sẽ giúp tăng cường năng lực cho EVNNPT thông qua các biện pháp hỗ trợ tăng cường tự chủ về vận hành và tài chính trong khuôn khổ chương trình đổi mới ngành điện.

Là Ngân hàng Thương mại Nhà nước hàng đầu Việt Nam với bề dày kinh nghiệm trong việc cho vay lại các nguồn vốn ODA và nguồn vốn vay ưu đãi nước ngoài. Đặc biệt trong lĩnh vực quản lý, cho vay lại các dự án ngành điện, hiện nay, BIDV đang được ủy quyền là ngân hàng cho vay lại một số dự án lớn của ngành điện như: Chương trình hỗ trợ phát triển chính sách cải cách ngành điện giai đoạn 1 vay WB trị giá 312 triệu USD, các dự án Truyền tải điện Miền Bắc vay ADB trị giá 120 triệu USD, dự án Truyền tải điện Miền Bắc mở rộng vay ADB trị giá 360 triệu USD... Qua đó thể hiện BIDV luôn là địa chỉ tin cậy đối với các Tổ chức Quốc tế, Chính phủ và các Bộ ngành trong việc phục vụ triển khai cho vay lại các Dự án sử dụng nguồn vốn ODA và vốn vay ưu đãi của Chính phủ.

Tiếp nối những kết quả đó, BIDV tiếp tục được Chính phủ, Bộ Tài chính giao là cơ quan cho vay lại Dự án TEP với thời gian xây dựng, triển khai từ năm 2015 đến năm 2020. Với đội ngũ cán bộ nhiều kinh nghiệm, làm việc chuyên nghiệp, bài bản và khả năng cung cấp các dịch vụ ngân hàng tài chính đa dạng, BIDV tin tưởng sẽ hỗ trợ triển khai dự án đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng hiệu quả nhất và góp phần vào sự thành công của Dự án này.

P.V (tổng hợp)

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 85,000 ▼300K 86,500 ▼300K
AVPL/SJC HCM 85,000 ▼300K 86,500 ▼300K
AVPL/SJC ĐN 85,000 ▼300K 86,500 ▼300K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,200 ▼200K 74,100 ▼150K
Nguyên liệu 999 - HN 73,100 ▼200K 74,000 ▼150K
AVPL/SJC Cần Thơ 85,000 ▼300K 86,500 ▼300K
Cập nhật: 08/05/2024 10:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.300 ▼200K 75.100 ▼200K
TPHCM - SJC 85.100 87.400
Hà Nội - PNJ 73.300 ▼200K 75.100 ▼200K
Hà Nội - SJC 85.100 87.400
Đà Nẵng - PNJ 73.300 ▼200K 75.100 ▼200K
Đà Nẵng - SJC 85.100 87.400
Miền Tây - PNJ 73.300 ▼200K 75.100 ▼200K
Miền Tây - SJC 85.200 ▼400K 87.200 ▼300K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.300 ▼200K 75.100 ▼200K
Giá vàng nữ trang - SJC 85.100 87.400
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.300 ▼200K
Giá vàng nữ trang - SJC 85.100 87.400
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.300 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.200 ▼200K 74.000 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.250 ▼150K 55.650 ▼150K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.040 ▼120K 43.440 ▼120K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.530 ▼90K 30.930 ▼90K
Cập nhật: 08/05/2024 10:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,315 ▼10K 7,500 ▼10K
Trang sức 99.9 7,305 ▼10K 7,490 ▼10K
NL 99.99 7,310 ▼10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,290 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,380 ▼10K 7,530 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,380 ▼10K 7,530 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,380 ▼10K 7,530 ▼10K
Miếng SJC Thái Bình 8,520 ▼30K 8,720 ▼20K
Miếng SJC Nghệ An 8,520 ▼30K 8,720 ▼20K
Miếng SJC Hà Nội 8,520 ▼30K 8,720 ▼20K
Cập nhật: 08/05/2024 10:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 85,000 ▼300K 87,200 ▼300K
SJC 5c 85,000 ▼300K 87,220 ▼300K
SJC 2c, 1C, 5 phân 85,000 ▼300K 87,230 ▼300K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,350 ▼150K 75,050 ▼150K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,350 ▼150K 75,150 ▼150K
Nữ Trang 99.99% 73,250 ▼150K 74,250 ▼150K
Nữ Trang 99% 71,515 ▼148K 73,515 ▼148K
Nữ Trang 68% 48,145 ▼102K 50,645 ▼102K
Nữ Trang 41.7% 28,615 ▼63K 31,115 ▼63K
Cập nhật: 08/05/2024 10:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,314.74 16,479.54 17,008.22
CAD 18,025.83 18,207.91 18,792.04
CHF 27,263.08 27,538.46 28,421.92
CNY 3,446.53 3,481.35 3,593.57
DKK - 3,594.11 3,731.74
EUR 26,605.51 26,874.25 28,064.32
GBP 30,934.16 31,246.63 32,249.04
HKD 3,164.90 3,196.87 3,299.42
INR - 303.41 315.54
JPY 159.17 160.78 168.47
KRW 16.13 17.93 19.55
KWD - 82,479.13 85,776.52
MYR - 5,301.42 5,417.04
NOK - 2,279.96 2,376.76
RUB - 264.33 292.61
SAR - 6,753.77 7,023.78
SEK - 2,290.90 2,388.16
SGD 18,280.07 18,464.72 19,057.09
THB 607.26 674.73 700.57
USD 25,131.00 25,161.00 25,461.00
Cập nhật: 08/05/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,467 16,567 17,017
CAD 18,244 18,344 18,894
CHF 27,514 27,619 28,419
CNY - 3,480 3,590
DKK - 3,612 3,742
EUR #26,846 26,881 28,141
GBP 31,363 31,413 32,373
HKD 3,177 3,192 3,327
JPY 160.48 160.48 168.43
KRW 16.82 17.62 20.42
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,283 2,363
NZD 14,974 15,024 15,541
SEK - 2,284 2,394
SGD 18,300 18,400 19,130
THB 634.83 679.17 702.83
USD #25,219 25,219 25,461
Cập nhật: 08/05/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,155.00 25,161.00 25,461.00
EUR 26,745.00 26,852.00 28,057.00
GBP 31,052.00 31,239.00 32,222.00
HKD 3,181.00 3,194.00 3,300.00
CHF 27,405.00 27,515.00 28,381.00
JPY 159.98 160.62 168.02
AUD 16,385.00 16,451.00 16,959.00
SGD 18,381.00 18,455.00 19,010.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18,134.00 18,207.00 18,750.00
NZD 14,961.00 15,469.00
KRW 17.80 19.47
Cập nhật: 08/05/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25180 25180 25461
AUD 16507 16557 17062
CAD 18288 18338 18789
CHF 27707 27757 28310
CNY 0 3484.5 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27051 27101 27811
GBP 31495 31545 32205
HKD 0 3250 0
JPY 161.99 162.49 167
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0356 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15021 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18536 18586 19143
THB 0 646.9 0
TWD 0 780 0
XAU 8500000 8500000 8700000
XBJ 6800000 6800000 7320000
Cập nhật: 08/05/2024 10:00