Bảo hiểm VietinBank nâng cấp khung quản trị rủi ro

17:15 | 08/06/2017

293 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Vừa qua, tại Hà Nội, Bảo hiểm VietinBank (VBI) đã ký kết hợp đồng với KPMG (một trong những công ty cung cấp dịch vụ tư vấn hàng đầu thế giới) để triển khai dự án nâng cấp hệ thống quản lý rủi ro, hướng tới các chuẩn quốc tế.
bao hiem vietinbank nang cap khung quan tri rui ro
Đại diện Bảo hiểm VietinBank và KPMG ký hợp đồng triển khai dự án nâng cấp hệ thống quản lý rủi ro.

Theo hợp đồng ký kết, KPMG sẽ tư vấn xây dựng khung quản lý rủi ro và triển khai quản lý rủi ro chuyên sâu đến các quy trình nghiệp vụ của VBI, cho phép VBI hướng tới thực hiện các thông lệ tốt nhất theo chuẩn mực quốc tế, đồng thời giúp VBI tuân thủ các quy định của Bộ Tài chính về quản lý rủi ro.

Việc triển khai dự án trên sẽ giúp VBI xây dựng một khung quản trị vững mạnh, bảo vệ VBI trước các yếu tố rủi ro bất ngờ, ổn định hiệu quả công việc, hỗ trợ Ban Điều hành trong việc ra quyết định, xem xét chi phí, lợi ích cũng như giúp cải thiện việc phân bổ nguồn lực; từ khâu chọn lọc khách hàng, đánh giá rủi ro, đến quy trình thẩm định, cấp bảo hiểm, quản lý và theo dõi bồi thường.

Ông Lê Tuấn Dũng - Tổng Giám đốc VBI chia sẻ: “Việc VBI tập trung chú trọng vào vấn đề quản lý rủi ro là minh chứng cho tầm nhìn xa cũng như khả năng đi tắt đón đầu của VBI. Sự hợp tác giữa VBI và KPMG sẽ mở ra những bước tiến mới, đưa VBI trở thành công ty bảo hiểm tiên phong trong công tác quản trị rủi ro tại thị trường Việt Nam”.

Thực tế, trong 3 năm vừa qua, VBI đã và đang có sự chuyển đổi mạnh mẽ. VBI đã nỗ lực thực thi các chủ đề chiến lược quan trọng với kỳ vọng tạo ra bước đột phá, đưa VBI tiến gần tới mục tiêu dẫn đầu phân khúc bán lẻ trên thị trường bảo hiểm phi nhân thọ Việt Nam. Điều này đòi hỏi phải có khung quản trị rủi ro chặt chẽ, chuyên nghiệp để đảm bảo sự phát triển bền vững của VBI cũng như đem lại những giá trị tốt nhất cho các khách hàng.

Trong quá trình cổ phần hóa và tìm kiếm đối tác đầu tư chiến lược, VBI đã hoạch định một cách bài bản chiến lược phát triển giai đoạn 2017 - 2020. Đó là đẩy mạnh phát triển vào thị trường bán lẻ, doanh nghiệp vừa và nhỏ trên nền tảng một khung quản trị rủi ro tiên tiến; tiếp tục nâng cao cấu trúc quản lý rủi ro hiện có của VBI, hướng đến tiếp cận với các chuẩn mực quốc tế.

Bà Đỗ Thị Thu Hà - Phó Tổng Giám đốc KPMG cam kết: “Đội ngũ cán bộ chuyên viên của KPMG sẽ làm việc hết mình với mục tiêu hoàn thành đúng tiến độ, đưa hệ thống đi vào hoạt động ổn định giúp VBI nhanh chóng hoàn thành những mục tiêu đề ra”.

Như vậy, thông qua việc ký kết hợp tác với KPMG nâng cấp hệ thống quản trị rủi ro, VBI đã thể hiện rõ quyết tâm nâng cao giá trị đối với khách hàng và đối tác, cũng như đóng góp vào quá trình phát triển bền vững, khẳng định giá trị thương hiệu của VBI.

Phương Giang

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 83,500 85,700
AVPL/SJC HCM 83,500 85,700
AVPL/SJC ĐN 83,500 85,700
Nguyên liệu 9999 - HN 73,450 74,250
Nguyên liệu 999 - HN 73,350 73,950
AVPL/SJC Cần Thơ 83,500 85,700
Cập nhật: 04/05/2024 06:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.100 74.950
TPHCM - SJC 83.500 85.800
Hà Nội - PNJ 73.100 74.950
Hà Nội - SJC 83.500 85.800
Đà Nẵng - PNJ 73.100 74.950
Đà Nẵng - SJC 83.500 85.800
Miền Tây - PNJ 73.100 74.950
Miền Tây - SJC 83.500 85.800
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.100 74.950
Giá vàng nữ trang - SJC 83.500 85.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.100
Giá vàng nữ trang - SJC 83.500 85.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.100
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.000 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.100 55.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.920 43.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.450 30.850
Cập nhật: 04/05/2024 06:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,295 7,495
Trang sức 99.9 7,285 7,485
NL 99.99 7,290
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,270
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,360 7,525
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,360 7,525
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,360 7,525
Miếng SJC Thái Bình 8,360 8,580
Miếng SJC Nghệ An 8,360 8,580
Miếng SJC Hà Nội 8,360 8,580
Cập nhật: 04/05/2024 06:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,500 85,800
SJC 5c 83,500 85,820
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,500 85,830
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,800
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 74,900
Nữ Trang 99.99% 73,000 74,000
Nữ Trang 99% 71,267 73,267
Nữ Trang 68% 47,975 50,475
Nữ Trang 41.7% 28,511 31,011
Cập nhật: 04/05/2024 06:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,290.45 16,455.00 16,982.87
CAD 18,135.12 18,318.30 18,905.94
CHF 27,242.56 27,517.74 28,400.50
CNY 3,438.77 3,473.50 3,585.47
DKK - 3,590.52 3,728.01
EUR 26,579.41 26,847.89 28,036.75
GBP 31,065.04 31,378.83 32,385.45
HKD 3,170.39 3,202.41 3,305.15
INR - 303.91 316.06
JPY 160.99 162.62 170.39
KRW 16.07 17.86 19.48
KWD - 82,463.57 85,760.23
MYR - 5,312.32 5,428.17
NOK - 2,268.79 2,365.11
RUB - 265.48 293.88
SAR - 6,758.91 7,029.11
SEK - 2,294.29 2,391.69
SGD 18,312.06 18,497.03 19,090.41
THB 610.05 677.83 703.78
USD 25,113.00 25,143.00 25,453.00
Cập nhật: 04/05/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,469 16,489 17,089
CAD 18,249 18,259 18,959
CHF 27,528 27,548 28,498
CNY - 3,438 3,578
DKK - 3,575 3,745
EUR #26,470 26,680 27,970
GBP 31,308 31,318 32,488
HKD 3,122 3,132 3,327
JPY 161.82 161.97 171.52
KRW 16.53 16.73 20.53
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,254 2,374
NZD 15,007 15,017 15,597
SEK - 2,272 2,407
SGD 18,261 18,271 19,071
THB 638.54 678.54 706.54
USD #25,120 25,120 25,453
Cập nhật: 04/05/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,153.00 25,453.00
EUR 26,686.00 26,793.00 27,986.00
GBP 31,147.00 31,335.00 32,307.00
HKD 3,181.00 3,194.00 3,299.00
CHF 27,353.00 27,463.00 28,316.00
JPY 161.71 162.36 169.84
AUD 16,377.00 16,443.00 16,944.00
SGD 18,396.00 18,470.00 19,019.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 18,223.00 18,296.00 18,836.00
NZD 14,893.00 15,395.00
KRW 17.76 19.41
Cập nhật: 04/05/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25184 25184 25453
AUD 16515 16565 17070
CAD 18390 18440 18895
CHF 27733 27783 28345
CNY 0 3473.7 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27045 27095 27805
GBP 31665 31715 32375
HKD 0 3250 0
JPY 163.84 164.34 168.88
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0875 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 14985 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18583 18633 19190
THB 0 650 0
TWD 0 780 0
XAU 8350000 8350000 8550000
XBJ 6500000 6500000 7280000
Cập nhật: 04/05/2024 06:00