5 thương hiệu đắt giá nhất thế giới năm 2018

15:45 | 28/05/2018

793 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Danh sách 100 thương hiệu đắt giá nhất thế giới năm 2018 do Forbes vừa công bố ghi nhận sự thống trị của các hãng công nghệ trong top 5.

Các công ty công nghệ lớn nhất thế giới tiếp tục củng cố quyền lực trong những năm gần đây nhờ vào lợi nhuận khổng lồ và giá trị thị trường tăng cao. Theo thứ tự, Apple (điện thoại di động), Google (công cụ tìm kiếm), Microsoft (phần mềm), Facebook (mạng xã hội) và Amazon (bán lẻ) đang là 5 thương hiệu đắt giá nhất thế giới, theo xếp hạng của Forbes.

Các hãng này thống trị các lĩnh vực tương ứng mà họ hoạt động. Tổng giá trị thương hiệu của nhóm 5 đạt 586 tỷ USD, tăng 20% so với năm ngoái. Dẫn đầu là Apple - thương hiệu đắt giá nhất thế giới năm thứ 8 liên tiếp - với 182,8 tỷ USD, tăng 8%.

5 thương hiệu đắt giá nhất thế giới năm 2018
Apple đã năm thứ 8 đứng đầu bảng xếp hạng thương hiệu đắt giá nhất hành tinh của Forbes. Ảnh: AFP

Theo nghiên cứu của Canalys, Apple là hãng điện thoại duy nhất nhờ vào lượng người hâm mộ trung thành, đã bán được 29 triệu chiếc điện thoại giá 999 USD chỉ trong vòng chưa đầy hai tháng cuối năm 2017. Gần 25% trong số này là từ Trung Quốc. Mặc dù có những dự báo ảm đạm và cạnh tranh khốc liêt, Apple vẫn tăng trưởng doanh thu quý đạt 21% tại quốc gia đông dân nhất thế giới.

Samsung Electronics dù bán được nhiều điện thoại hơn Apple trong quý IV/2017 nhưng Canaccord Genuity ước tính Apple chiếm đến 87% lợi nhuận của ngành công nghiệp điện thoại thông minh, nhờ sự ra đời của iPhone X. Sự chênh lệch lợi nhuận phản ánh giá trị thương hiệu, khi thương hiệu Apple trị giá gấp bốn lần so với Samsung (47,6 tỷ USD và xếp hạng 7).

Google đứng thứ hai năm thứ ba liên tiếp, với giá trị 132,1 tỷ USD, tăng 30%. Khoảng cách giữa Apple và Google ngày càng thu hẹp. Ba năm trước, giá trị thương hiệu của Google thua Apple đến 121%. Nhưng hiện nay, con số đó là 38%. Bất chấp nỗ lực của Yahoo, Baidu và Bing, Google vẫn chiếm 80% thị phần công cụ tìm kiếm toàn cầu.

Các vị trí thứ ba và tư thuộc về Microsoft và Facebook, Giá trị thương hiệu của hai hãng này tăng khá cao trong năm qua, lần lượt ở mức 21% và 29%. Tuy nhiên, đáng chú ý là vị trí thứ 5 của Amazon.

Amazon mới soán ngôi Coca-Cola để vào top 5 trong năm nay. Đây cũng là thay đổi duy nhất trong top 5 so với năm ngoái và hoàn chỉnh sự thống trị hoàn toàn của giới công nghệ. Thay đổi thói quen giải khát trên toàn cầu đang ảnh hưởng mạnh đến đại gia đồ uống. Năm qua, giá trị thương hiệu của Coca-Cola chỉ tăng 2% trong khi Amazon tăng đến 31%. Nhưng dù sao, Coca-Cola cũng là hãng "không công nghệ" duy nhất trong top 7.

Để thực hiện bảng xếp hạng, Forbes đánh giá từ hơn 200 thương hiệu toàn cầu để chốt lại 100 ứng viên xuất sắc nhất. Các thương hiệu bắt buộc phải có trụ sở hay chi nhánh ở Mỹ nên không có sự xuất hiện của các tập đoàn lớn từ Trung Quốc như Alibaba, Tencent.

Tổng giá trị của 100 thương hiệu trong bảng xếp hạng năm nay đạt 2.150 tỷ USD, tăng 10% so với năm ngoái. Các thương hiệu công nghệ chiếm 20% danh sách. Ngành tài chính có 13 thương hiệu, dẫn đầu bởi Visa (24,5 tỷ USD). Ngành xe hơi có 12 thương hiệu, dẫn đầu bởi Toyota (44,7 tỷ USD). Trong khi đó, top 5 của ngành đồ xa xỉ là Louis Vuitton (33,6 tỷ USD), Hermès (15,3 tỷ USD), Gucci (14,9 tỷ USD), Cartier (10,6 tỷ USD và Rolex (9,3 tỷ USD).

Danh sách 100 công ty đến từ 16 quốc gia khác nhau, với 54 công ty của Mỹ. Đức và Pháp cùng có 12 công ty; Nhật Bản có 7 công ty, Thụy Sỹ có 4 công ty. Bỉ, Hàn Quốc, Hà Lan, Tây Ban Nha, Thụy Điển cùng có 2 công ty. Các nước Áo, Canada, Trung Quốc, Đan Mạch, Ireland, Anh mỗi nước có một công ty.

* 10 thương hiệu đắt giá nhất thế giới năm 2018

Hạng Thương hiệu

Giá trị

So với năm trước Lĩnh vực
1 Apple 182,8 tỷ USD 8% Công nghệ
2 Google 132,1 tỷ USD 30% Công nghệ
3 Microsoft 104,9 tỷ USD 21% Công nghệ
4 Facebook 94,8 tỷ USD 29% Công nghệ
5 Amazon 70,9 tỷ USD 31% Công nghệ
6 Coca-Cola 57,3 tỷ USD 2% Đồ uống
7 Samsung 47,6 tỷ USD 25% Công nghệ
8 Disney 47,5 tỷ USD 8% Giải trí
9 Toyota 44,7 tỷ USD 9% Ôtô
10 AT&T 41,9 tỷ USD 14% Viễn thông

VnExpress

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 120,000 122,000
AVPL/SJC HCM 120,000 122,000
AVPL/SJC ĐN 120,000 122,000
Nguyên liệu 9999 - HN 11,170 11,450
Nguyên liệu 999 - HN 11,160 11,440
Cập nhật: 11/05/2025 20:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.000 116.600
TPHCM - SJC 120.000 122.000
Hà Nội - PNJ 114.000 116.600
Hà Nội - SJC 120.000 122.000
Đà Nẵng - PNJ 114.000 116.600
Đà Nẵng - SJC 120.000 122.000
Miền Tây - PNJ 114.000 116.600
Miền Tây - SJC 120.000 122.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.000 116.600
Giá vàng nữ trang - SJC 120.000 122.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.000
Giá vàng nữ trang - SJC 120.000 122.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.000 116.600
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.000 116.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.000 116.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.880 116.380
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.170 115.670
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.940 115.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.030 87.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.800 68.300
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.110 48.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.310 106.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.720 71.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.380 75.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.870 79.370
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.340 43.840
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.100 38.600
Cập nhật: 11/05/2025 20:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,290 11,740
Trang sức 99.9 11,280 11,730
NL 99.99 11,100
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,100
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,500 11,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,500 11,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,500 11,800
Miếng SJC Thái Bình 12,000 12,200
Miếng SJC Nghệ An 12,000 12,200
Miếng SJC Hà Nội 12,000 12,200
Cập nhật: 11/05/2025 20:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16118 16385 16969
CAD 18096 18371 18995
CHF 30572 30948 31621
CNY 0 3358 3600
EUR 28572 28839 29883
GBP 33740 34129 35080
HKD 0 3207 3411
JPY 171 176 182
KRW 0 17 19
NZD 0 15024 15625
SGD 19454 19734 20278
THB 703 766 820
USD (1,2) 25699 0 0
USD (5,10,20) 25738 0 0
USD (50,100) 25766 25800 26155
Cập nhật: 11/05/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,800 25,800 26,160
USD(1-2-5) 24,768 - -
USD(10-20) 24,768 - -
GBP 33,951 34,043 34,943
HKD 3,282 3,292 3,391
CHF 30,810 30,906 31,767
JPY 175.11 175.43 183.25
THB 749.74 759 812.07
AUD 16,397 16,456 16,901
CAD 18,405 18,464 18,964
SGD 19,652 19,713 20,338
SEK - 2,632 2,724
LAK - 0.92 1.27
DKK - 3,849 3,981
NOK - 2,452 2,538
CNY - 3,548 3,644
RUB - - -
NZD 14,981 15,120 15,554
KRW 17.19 17.93 19.27
EUR 28,755 28,778 30,006
TWD 777.95 - 941.86
MYR 5,633.75 - 6,359.66
SAR - 6,810.25 7,168.24
KWD - 82,426 87,642
XAU - - -
Cập nhật: 11/05/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,780 25,790 26,130
EUR 28,557 28,672 29,776
GBP 33,746 33,882 34,851
HKD 3,275 3,288 3,394
CHF 30,669 30,792 31,690
JPY 173.90 174.60 181.74
AUD 16,260 16,325 16,854
SGD 19,615 19,694 20,232
THB 763 766 800
CAD 18,311 18,385 18,897
NZD 15,042 15,549
KRW 17.63 19.42
Cập nhật: 11/05/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25785 25785 26145
AUD 16257 16357 16925
CAD 18304 18404 18957
CHF 30785 30815 31712
CNY 0 3549.6 0
CZK 0 1130 0
DKK 0 3930 0
EUR 28845 28945 29720
GBP 33935 33985 35098
HKD 0 3355 0
JPY 175.09 176.09 182.64
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6333 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15080 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19610 19740 20471
THB 0 730.9 0
TWD 0 845 0
XAU 12000000 12000000 12150000
XBJ 12000000 12000000 12150000
Cập nhật: 11/05/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,780 25,830 26,170
USD20 25,780 25,830 26,170
USD1 25,780 25,830 26,170
AUD 16,311 16,461 17,531
EUR 28,899 29,049 30,224
CAD 18,245 18,345 19,662
SGD 19,685 19,835 20,311
JPY 175.65 177.15 181.84
GBP 34,012 34,162 34,952
XAU 11,649,000 0 12,051,000
CNY 0 3,432 0
THB 0 766 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 11/05/2025 20:00