Tăng trưởng xuất khẩu cao nhất trong 5 năm trở lại đây

14:39 | 07/05/2018

568 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Theo thống kê của Tổng cục Hải quan trong giai đoạn 5 năm gần đây (từ 2014 - 15/4/2018), kết quả tăng trưởng xuất khẩu cả nước những tháng đầu năm là tương đối khả quan.
tang truong xuat khau cao nhat trong 5 nam tro lai day
Tăng trưởng xuất khẩu cao nhất 5 năm trở lại đây

Trong đó có 3 năm đạt tăng trưởng 2 con số là năm 2014 tăng 16,1% so với năm 2013, năm 2017 tăng 13,9% so với năm 2016. Đến nửa đầu tiên của tháng 4/2018, kim ngạch xuất khẩu cả nước đạt 64,41 tỷ USD, tăng 22,8% (tương ứng tăng 11,98 tỷ USD) so với cùng kỳ năm 2017. Đây là kết quả tăng trưởng cao nhất của nước ta trong 5 năm gần đây.

Theo Bộ Công Thương, kim ngạch XK đang tiếp tục có nhiều khởi sắc sau 4 tháng đầu năm 2018 khi ước đạt 73,76 tỷ USD, tăng 19% so với cùng kỳ năm 2017. Đây là mức tăng cao hơn so với mức tăng của cùng kỳ năm 2017 (cùng kỳ năm 2017 tăng 16,6%).

Trong thời gian tới, hoạt động xuất nhập khẩu của Việt Nam được dự báo sẽ tiếp tục khởi sắc với việc nhiều Hiệp định Thương mại tự do (FTA) có hiệu lực, được ký kết hoặc tiếp tục được triển khai trên phạm vi rộng hơn. Trong đó, Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam - EU (EVFTA) dự kiến được ký kết trong năm 2018 sẽ là bước ngoặt mới trong chặng đường hợp tác thương mại giữa Việt Nam và các nước EU. Theo đó, sẽ tạo nhiều thuận lợi cho XK hàng hóa nói chung và hàng nông, lâm, thủy sản của Việt Nam nói riêng gia tăng thị phần tại thị trường này với những thuận lợi từ cam kết cắt giảm thuế quan và mở cửa hàng hóa vào thị trường EU. Đồng thời, XK hàng nông, lâm, thủy sản sang thị trường EU tiếp tục được hưởng Quy chế ưu đãi thuế quan phổ cập (GSP) cho giai đoạn 2017-2019, đây được coi thuận lợi rất lớn cho doanh nghiệp XK Việt Nam so với các nước XK vào EU nhưng không được hưởng GSP.

Bên cạnh đó, nhu cầu nhập khẩu các mặt hàng nông lâm thủy sản của Trung Quốc phục vụ sản xuất và tiêu dùng sẽ tiếp tục tăng mạnh trong năm 2018. Đây là cơ hội rất tốt để Việt Nam tiếp tục thúc đẩy XK các mặt hàng nông, lâm, thủy sản sang thị trường Trung Quốc trong thời gian tới. Đặc biệt, việc Hiệp định Thương mại Trung Quốc - ASEAN đã có hiệu lực, giúp trái cây, sữa nhập khẩu của Việt Nam vào thị trường này có thuế suất 0%, qua đó làm tăng khả năng cạnh tranh đối với hàng nông, lâm, thủy sản của Việt Nam tại thị trường Trung Quốc.

Năm 2018, Bộ Công Thương phấn đấu tăng trưởng XK đạt 10%, cao hơn nhiều so với chỉ tiêu được Quốc hội đặt ra trong Nghị quyết về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2018 (mục tiêu tăng trưởng XK 7% - 8%).

Báo Công Thương

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,800 84,000
AVPL/SJC HCM 81,800 84,000
AVPL/SJC ĐN 81,800 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 73,250 74,200
Nguyên liệu 999 - HN 73,150 74,100
AVPL/SJC Cần Thơ 81,800 84,000
Cập nhật: 26/04/2024 07:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.000 84.300
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 26/04/2024 07:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,305 7,510
Trang sức 99.9 7,295 7,500
NL 99.99 7,300
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,280
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,370 7,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,370 7,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,370 7,540
Miếng SJC Thái Bình 8,230 8,430
Miếng SJC Nghệ An 8,230 8,430
Miếng SJC Hà Nội 8,230 8,430
Cập nhật: 26/04/2024 07:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 84,300
SJC 5c 82,000 84,320
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 84,330
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,800
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 74,900
Nữ Trang 99.99% 72,900 74,000
Nữ Trang 99% 71,267 73,267
Nữ Trang 68% 47,975 50,475
Nữ Trang 41.7% 28,511 31,011
Cập nhật: 26/04/2024 07:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,132.31 16,295.26 16,818.06
CAD 18,084.86 18,267.53 18,853.61
CHF 27,078.76 27,352.28 28,229.82
CNY 3,428.68 3,463.32 3,574.97
DKK - 3,581.24 3,718.38
EUR 26,509.78 26,777.56 27,963.40
GBP 30,937.15 31,249.64 32,252.22
HKD 3,157.93 3,189.82 3,292.16
INR - 303.56 315.69
JPY 158.10 159.69 167.33
KRW 15.97 17.75 19.36
KWD - 82,247.73 85,536.02
MYR - 5,254.14 5,368.74
NOK - 2,269.41 2,365.76
RUB - 261.89 289.91
SAR - 6,745.43 7,015.11
SEK - 2,290.51 2,387.76
SGD 18,188.62 18,372.35 18,961.78
THB 605.39 672.66 698.42
USD 25,137.00 25,167.00 25,477.00
Cập nhật: 26/04/2024 07:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,213 16,233 16,833
CAD 18,248 18,258 18,958
CHF 27,255 27,275 28,225
CNY - 3,431 3,571
DKK - 3,556 3,726
EUR #26,332 26,542 27,832
GBP 31,145 31,155 32,325
HKD 3,109 3,119 3,314
JPY 158.7 158.85 168.4
KRW 16.28 16.48 20.28
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,232 2,352
NZD 14,841 14,851 15,431
SEK - 2,254 2,389
SGD 18,091 18,101 18,901
THB 631.49 671.49 699.49
USD #25,070 25,070 25,477
Cập nhật: 26/04/2024 07:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,155.00 25,475.00
EUR 26,606.00 26,713.00 27,894.00
GBP 30,936.00 31,123.00 32,079.00
HKD 3,170.00 3,183.00 3,285.00
CHF 27,180.00 27,289.00 28,124.00
JPY 158.79 159.43 166.63
AUD 16,185.00 16,250.30 16,742.00
SGD 18,268.00 18,341.00 18,877.00
THB 665.00 668.00 694.00
CAD 18,163.00 18,236.00 18,767.00
NZD 14,805.00 15,299.00
KRW 17.62 19.25
Cập nhật: 26/04/2024 07:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25155 25155 25477
AUD 16349 16399 16909
CAD 18342 18392 18848
CHF 27509 27559 28112
CNY 0 3463.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26943 26993 27703
GBP 31492 31542 32200
HKD 0 3140 0
JPY 160.89 161.39 165.9
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0381 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14917 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18446 18496 19057
THB 0 644.5 0
TWD 0 779 0
XAU 8250000 8250000 8420000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 26/04/2024 07:45