VinFast Canada tổ chức Roadshow trải nghiệm VF 8 và VF 9 trên toàn quốc

10:12 | 02/05/2022

43 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Vancouver, 29/4/2022 - VinFast Canada công bố sẽ tổ chức Roadshow trên quy mô toàn quốc từ ngày 29/4 đến 18/7/2022, nhằm quảng bá trực tiếp tới người tiêu dùng. Bên cạnh các mẫu xe VF 8 và VF 9, khách hàng Canada sẽ được tìm hiểu và trải nghiệm các tiện ích độc đáo mô phỏng trên xe kèm giải pháp trạm sạc và dịch vụ thuê pin.

Roadshow của VinFast Canada sẽ được khởi động tại Toronto ngày 29/4 và sẽ đi qua thêm 2 thành phố lớn Montreal và Vancouver đến hết ngày 18/7/2022. Đây là những thành phố chính đông dân tại Canada với địa điểm tổ chức là các trung tâm thương mại lớn và sầm uất nhất.

VinFast Canada tổ chức Roadshow trải nghiệm VF 8 và VF 9 trên toàn quốc

Sự kiện được coi là tiền đề cho việc khai trương một loạt các trung tâm bán hàng và dịch vụ hậu mãi của VinFast trên khắp Canada vào cuối năm nay. Roadshow sẽ trưng bày các mẫu xe VF 8 và VF 9, mô hình tương tác tại chỗ mô phỏng các dịch vụ độc đáo trên xe VinFast, cùng các tiện lợi đi kèm như giải pháp trạm sạc… Người tham dự sẽ được trực tiếp cảm nhận và đánh giá chất lượng của hai mẫu SUV điện cao cấp này, qua đó gia tăng niềm tin và cảm hứng chuyển đổi sang xe điện.

Các chuyên gia sản phẩm của VinFast cũng sẽ có mặt để sẵn sàng tư vấn trực tiếp về các tính năng của xe, các dịch vụ chất lượng cao và chương trình cho thuê pin đầy tính đột phá của VinFast. Trong khuôn khổ Roadshow, VinFast cũng sẽ phục vụ cà phê phong cách Việt Nam từ 11:00 đến 12:00 trưa hàng ngày.

VinFast Canada tổ chức Roadshow trải nghiệm VF 8 và VF 9 trên toàn quốc

Ông Huỳnh Dư An, Tổng Giám đốc VinFast Canada chia sẻ: “Chúng tôi rất hào hứng được mang đến người tiêu dùng Canada cái nhìn cận cảnh các mẫu xe điện cao cấp của VinFast. Nhu cầu về xe điện chất lượng cao với giá cả hợp lý tại Canada đang phát triển mạnh mẽ. Các mẫu xe VF 8 và VF 9 của VinFast sở hữu thiết kế sang trọng, các công nghệ và tính năng thông minh cùng chính sách bán hàng sáng tạo và linh hoạt chắc chắn sẽ đáp ứng được nhu cầu của thị trường, mang đến trải nghiệm vượt trội cho người sử dụng và trở thành sự lựa chọn của khách hàng tại Canada”.

Trong thời gian diễn ra Roadshow, khách hàng đặt chỗ sớm cho các mẫu xe VF 8 và VF 9 cho đến hết ngày 30/5/2022 vẫn có cơ hội trở thành thành viên của chương trình ưu đãi VinFirst và hưởng nhiều đặc quyền hấp dẫn, bao gồm: phiếu ưu đãi mua xe VinFast trị giá 3.500 - 6.000 đô la Canada, kỳ nghỉ tại resort năm sao của Vinpearl và gói dịch vụ ADAS, Smart Services cùng bộ sạc di động đi kèm xe.

VinFast đã chính thức công bố nhận đặt chỗ sớm tại Canada cho 2 mẫu xe VF 8 và VF 9 vào tháng 3/2022. Để tìm hiểu thêm về hai mẫu xe VF 8 và VF 9 cũng như thủ tục đặt chỗ sớm, xin mời truy cập: https://global-reserve.vinfastauto.com/en/home

Lịch trình cụ thể của VinFast Canada Roadshow:

  1. Thành phố Toronto (GTA), tỉnh Ontario
  • Địa điểm tại Mississauga: Square One Shopping Centre

Thời gian: 29/4 – 15/5/2022

  • Địa điểm tại Toronto: Yorkdale Shopping Centre

Thời gian: 20/5 – 5/6/2022

  1. Thành phố Montreal, tỉnh Québec

Địa điểm: CF Carrefour Laval

Thời gian: 10/6 – 26/6

  1. Thành phố Vancouver, tỉnh British Columbia

Địa điểm: sẽ được cập nhật tại https://facebook.com/VinFast.Canada/

Thời gian: 8/7 – 18/7

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 120,000 122,000
AVPL/SJC HCM 120,000 122,000
AVPL/SJC ĐN 120,000 122,000
Nguyên liệu 9999 - HN 11,170 11,450
Nguyên liệu 999 - HN 11,160 11,440
Cập nhật: 11/05/2025 17:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.000 116.600
TPHCM - SJC 120.000 122.000
Hà Nội - PNJ 114.000 116.600
Hà Nội - SJC 120.000 122.000
Đà Nẵng - PNJ 114.000 116.600
Đà Nẵng - SJC 120.000 122.000
Miền Tây - PNJ 114.000 116.600
Miền Tây - SJC 120.000 122.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.000 116.600
Giá vàng nữ trang - SJC 120.000 122.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.000
Giá vàng nữ trang - SJC 120.000 122.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.000 116.600
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.000 116.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.000 116.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.880 116.380
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.170 115.670
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.940 115.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.030 87.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.800 68.300
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.110 48.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.310 106.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.720 71.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.380 75.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.870 79.370
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.340 43.840
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.100 38.600
Cập nhật: 11/05/2025 17:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,290 11,740
Trang sức 99.9 11,280 11,730
NL 99.99 11,100
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,100
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,500 11,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,500 11,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,500 11,800
Miếng SJC Thái Bình 12,000 12,200
Miếng SJC Nghệ An 12,000 12,200
Miếng SJC Hà Nội 12,000 12,200
Cập nhật: 11/05/2025 17:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16118 16385 16969
CAD 18096 18371 18995
CHF 30572 30948 31621
CNY 0 3358 3600
EUR 28572 28839 29883
GBP 33740 34129 35080
HKD 0 3207 3411
JPY 171 176 182
KRW 0 17 19
NZD 0 15024 15625
SGD 19454 19734 20278
THB 703 766 820
USD (1,2) 25699 0 0
USD (5,10,20) 25738 0 0
USD (50,100) 25766 25800 26155
Cập nhật: 11/05/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,800 25,800 26,160
USD(1-2-5) 24,768 - -
USD(10-20) 24,768 - -
GBP 33,951 34,043 34,943
HKD 3,282 3,292 3,391
CHF 30,810 30,906 31,767
JPY 175.11 175.43 183.25
THB 749.74 759 812.07
AUD 16,397 16,456 16,901
CAD 18,405 18,464 18,964
SGD 19,652 19,713 20,338
SEK - 2,632 2,724
LAK - 0.92 1.27
DKK - 3,849 3,981
NOK - 2,452 2,538
CNY - 3,548 3,644
RUB - - -
NZD 14,981 15,120 15,554
KRW 17.19 17.93 19.27
EUR 28,755 28,778 30,006
TWD 777.95 - 941.86
MYR 5,633.75 - 6,359.66
SAR - 6,810.25 7,168.24
KWD - 82,426 87,642
XAU - - -
Cập nhật: 11/05/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,780 25,790 26,130
EUR 28,557 28,672 29,776
GBP 33,746 33,882 34,851
HKD 3,275 3,288 3,394
CHF 30,669 30,792 31,690
JPY 173.90 174.60 181.74
AUD 16,260 16,325 16,854
SGD 19,615 19,694 20,232
THB 763 766 800
CAD 18,311 18,385 18,897
NZD 15,042 15,549
KRW 17.63 19.42
Cập nhật: 11/05/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25785 25785 26145
AUD 16257 16357 16925
CAD 18304 18404 18957
CHF 30785 30815 31712
CNY 0 3549.6 0
CZK 0 1130 0
DKK 0 3930 0
EUR 28845 28945 29720
GBP 33935 33985 35098
HKD 0 3355 0
JPY 175.09 176.09 182.64
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6333 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15080 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19610 19740 20471
THB 0 730.9 0
TWD 0 845 0
XAU 12000000 12000000 12150000
XBJ 12000000 12000000 12150000
Cập nhật: 11/05/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,780 25,830 26,170
USD20 25,780 25,830 26,170
USD1 25,780 25,830 26,170
AUD 16,311 16,461 17,531
EUR 28,899 29,049 30,224
CAD 18,245 18,345 19,662
SGD 19,685 19,835 20,311
JPY 175.65 177.15 181.84
GBP 34,012 34,162 34,952
XAU 11,649,000 0 12,051,000
CNY 0 3,432 0
THB 0 766 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 11/05/2025 17:00