VietinBank và VNPT VinaPhone hợp tác toàn diện

16:56 | 28/04/2017

533 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Ngày 28/4, tại Hà Nội, Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (VietinBank) và Tổng công ty Dịch vụ Viễn thông (VNPT VinaPhone) đã tổ chức lễ ký kết thỏa thuận hợp tác toàn diện.
vietinbank va vnpt vinaphone hop tac toan dien
Ông Lê Đức Thọ và ông Tô Dũng Thái chính thức đánh dấu mối quan hệ hợp tác toàn diện giữa hai bên.

Dự Lễ ký, về phía VietinBank có ông Lê Đức Thọ - Phó Bí thư Đảng ủy, Thành viên HĐQT kiêm Tổng giám đốc; ông Nguyễn Đình Vinh - Phó Tổng giám đốc kiêm Giám đốc Khối Khách hàng Doanh nghiệp; ông Nguyễn Trần Mạnh Trung - Giám đốc VietinBank TP Hà Nội cùng các ông/bà đại diện các phòng, ban đơn vị Trụ sở chính.

Về phía VNPT VinaPhone có ông Tô Dũng Thái - Tổng giám đốc; ông Nguyễn Trường Giang - Phó Tổng giám đốc; bà Trương Thị Xuân Thúy - Giám đốc Ban Khách hàng Doanh nghiệp…

VietinBank là ngân hàng thương mại hàng đầu Việt Nam với quy mô vốn điều lệ lớn nhất, lợi nhuận cao nhất, chất lượng tài sản tốt nhất.

VNPT VinaPhone là doanh nghiệp hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực viễn thông, có vai trò là đơn vị kinh doanh chủ lực của VNPT, đảm đương trách nhiệm tiên phong khai mở thị trường, định hướng phát triển cho sự phát triển chung của VNPT.

Để quan hệ hợp tác của VietinBank và VNPT VinaPhone đi vào chiều sâu và rộng, hai bên đã thống nhất ký kết hợp tác toàn diện để phát huy tốt nhất tiềm năng, thế mạnh của mỗi bên.

Cụ thể, VietinBank cung cấp trọn gói các sản phẩm, dịch vụ tài chính ngân hàng hiện đại, tiện ích dành cho VNPT VinaPhone như: Sản phẩm nguồn vốn và quản lý dòng tiền, tín dụng, thẻ, các sản phẩm thanh toán… Các gói sản phẩm này sẽ giúp VNPT VinaPhone tăng hiệu năng hệ thống, tiết giảm chi phí, tăng thu phí dịch vụ.

Phía VNPT VinaPhone cung cấp các sản phẩm viễn thông, công nghệ thông tin uy tín, hiện đại cho VietinBank như: Dịch vụ chữ ký số, truyền dẫn, thoại di động, data 3G…

Tổng giám đốc VietinBank Lê Đức Thọ tin tưởng: Thỏa thuận hợp tác ký kết hôm nay sẽ là dấu mốc quan trọng trong sự hợp tác hiệu quả giữa hai bên. Ông Thọ cam kết, VietinBank thực hiện thỏa thuận với trách nhiệm cao nhất, đồng thời luôn hướng tới sự chuyên nghiệp, hiện đại, an toàn và chất lượng trong các sản phẩm, dịch vụ.

Cũng tại buổi Lễ, hai bên đã hiện thực thỏa thuận bằng việc giới thiệu ra mắt thẻ đồng thương hiệu quốc tế VietinBank - VinaPhone. Đây là thẻ với nhiều ưu đãi vượt trội dành cho khách hàng cá nhân của hai bên và dự kiến sẽ triển khai chính thức vào tháng 9/2017.

PV

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 83,500 ▲900K 85,500 ▲600K
AVPL/SJC HCM 83,500 ▲700K 85,500 ▲500K
AVPL/SJC ĐN 83,500 ▲700K 85,500 ▲500K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,150 ▲100K 74,000 ▲100K
Nguyên liệu 999 - HN 73,050 ▲100K 73,900 ▲100K
AVPL/SJC Cần Thơ 83,500 ▲900K 85,500 ▲600K
Cập nhật: 03/05/2024 13:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.100 ▼300K 74.950 ▼250K
TPHCM - SJC 82.900 85.200 ▲100K
Hà Nội - PNJ 73.100 ▼300K 74.950 ▼250K
Hà Nội - SJC 82.900 85.200 ▲100K
Đà Nẵng - PNJ 73.100 ▼300K 74.950 ▼250K
Đà Nẵng - SJC 82.900 85.200 ▲100K
Miền Tây - PNJ 73.100 ▼300K 74.950 ▼250K
Miền Tây - SJC 83.500 ▲600K 85.800 ▲700K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.100 ▼300K 74.950 ▼250K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.900 85.200 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.100 ▼300K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.900 85.200 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.100 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.000 ▼300K 73.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.100 ▼230K 55.500 ▼230K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.920 ▼180K 43.320 ▼180K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.450 ▼130K 30.850 ▼130K
Cập nhật: 03/05/2024 13:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,295 ▼10K 7,495 ▼5K
Trang sức 99.9 7,285 ▼10K 7,485 ▼5K
NL 99.99 7,290 ▼10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,270 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,360 ▼10K 7,525 ▼5K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,360 ▼10K 7,525 ▼5K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,360 ▼10K 7,525 ▼5K
Miếng SJC Thái Bình 8,350 ▲70K 8,550 ▲60K
Miếng SJC Nghệ An 8,350 ▲70K 8,550 ▲60K
Miếng SJC Hà Nội 8,350 ▲70K 8,550 ▲60K
Cập nhật: 03/05/2024 13:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,500 ▲600K 85,800 ▲700K
SJC 5c 83,500 ▲600K 85,820 ▲700K
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,500 ▲600K 85,830 ▲700K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 ▼150K 74,800 ▼150K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 ▼150K 74,900 ▼150K
Nữ Trang 99.99% 73,000 ▼150K 74,000 ▼150K
Nữ Trang 99% 71,267 ▼149K 73,267 ▼149K
Nữ Trang 68% 47,975 ▼102K 50,475 ▼102K
Nữ Trang 41.7% 28,511 ▼63K 31,011 ▼63K
Cập nhật: 03/05/2024 13:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,290.45 16,455.00 16,982.87
CAD 18,135.12 18,318.30 18,905.94
CHF 27,242.56 27,517.74 28,400.50
CNY 3,438.77 3,473.50 3,585.47
DKK - 3,590.52 3,728.01
EUR 26,579.41 26,847.89 28,036.75
GBP 31,065.04 31,378.83 32,385.45
HKD 3,170.39 3,202.41 3,305.15
INR - 303.91 316.06
JPY 160.99 162.62 170.39
KRW 16.07 17.86 19.48
KWD - 82,463.57 85,760.23
MYR - 5,312.32 5,428.17
NOK - 2,268.79 2,365.11
RUB - 265.48 293.88
SAR - 6,758.91 7,029.11
SEK - 2,294.29 2,391.69
SGD 18,312.06 18,497.03 19,090.41
THB 610.05 677.83 703.78
USD 25,113.00 25,143.00 25,453.00
Cập nhật: 03/05/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,454 16,554 17,004
CAD 18,344 18,444 18,994
CHF 27,485 27,590 28,390
CNY - 3,469 3,579
DKK - 3,607 3,737
EUR #26,809 26,844 28,104
GBP 31,495 31,545 32,505
HKD 3,177 3,192 3,327
JPY 162.81 162.81 170.76
KRW 16.84 17.64 20.44
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,274 2,354
NZD 14,916 14,966 15,483
SEK - 2,290 2,400
SGD 18,327 18,427 19,157
THB 637.25 681.59 705.25
USD #25,202 25,202 25,453
Cập nhật: 03/05/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,153.00 25,453.00
EUR 26,686.00 26,793.00 27,986.00
GBP 31,147.00 31,335.00 32,307.00
HKD 3,181.00 3,194.00 3,299.00
CHF 27,353.00 27,463.00 28,316.00
JPY 161.71 162.36 169.84
AUD 16,377.00 16,443.00 16,944.00
SGD 18,396.00 18,470.00 19,019.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 18,223.00 18,296.00 18,836.00
NZD 14,893.00 15,395.00
KRW 17.76 19.41
Cập nhật: 03/05/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25185 25185 25453
AUD 16515 16565 17068
CAD 18401 18451 18903
CHF 27691 27741 28306
CNY 0 3474.1 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 27028 27078 27788
GBP 31350 31396 32361
HKD 0 3200 0
JPY 164.1 164.6 169.12
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0375 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14965 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18580 18630 19191
THB 0 650.2 0
TWD 0 779 0
XAU 8250000 8250000 8490000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 03/05/2024 13:00